Tiêu chuẩn: Thiết kế – Xây dựng

Nhằm mang đến trải nghiệm khám chữa chuyên nghiệp, thoải mái và làm hài lòng mọi khách hàng, Vietmec Group tiến hành xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn về thiết kế – xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về thiết kế – xây dựng phòng khám đa khoa.

Tiêu chuẩn chung

  • Phòng khám đa khoa Vietmec Group xây dựng với vai trò là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khoẻ ban đầu, cung cấp các dịch vụ y tế: phòng bệnh, khám – chữa bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị các bệnh thông thường và một số bệnh chuyên khoa. 
  • Tiến hành xây dựng 3 không gian chính ứng với từng nhiệm vụ chuyên môn là: Khám và điều trị ngoại trú; Điều trị; Tạm lưu bệnh nhân.
  • Phòng khám phục vụ trong phạm vi tiêu chuẩn có bán kính phục vụ từ 10km – 15km.
  • Phòng khám đảm bảo tính an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • Quy mô thiết kế, xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương, tương ứng với cấp quản lý, có khả năng mở rộng, điều chỉnh và cải tạo nâng cấp trong tương lai.
  • Đảm bảo sự thuận tiện cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe theo quy định hiện hành.

Tiêu chuẩn về phạm vi thiết kế – xây dựng

Vietmec Group được xây dựng tại vị trí kết nối giao thông liên xã, liên huyện, khu vực dân cư thuận tiện và phù hợp với quy hoạch chung.

Khu vực hoạt động của phòng khám có điều kiện vệ sinh môi trường tốt, có đủ nguồn cấp nước sạch thường xuyên, đảm bảo vệ sinh và các đầu mối kỹ thuật khác liên quan đến xây dựng công trình.

Mật độ xây dựng và mật độ cây xanh tối tuân thủ quy định về quy hoạch xây dựng.

Quy mô phòng khám Vietmec Group nhỏ, có 6-10 giường bệnh, số lần khám trong ngày từ 80 – 120 lần.

Tiêu chuẩn về khu vực ngoài (hành lang, cửa đi, …)

Chiều cao phòng

– Chiều cao thông thủy tối thiểu của các gian phòng trong phòng khám đa khoa khu vực được quy định là 3,0 m và được phép thay đổi tùy theo yêu cầu của từng phòng trong phòng khám.

– Chiều cao thông thủy các phòng tắm rửa, xí tiểu, kho đồ vật bẩn không nhỏ hơn 2,4 m.

Kích thước hành lang

– Chiều rộng của hành lang giữa: không nhỏ hơn 2,4 m;

– Chiều rộng của hành lang giữa (có di chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi): không nhỏ hơn 3,0 m;

– Chiều rộng của hành lang bên: không nhỏ hơn 1,5 m;

– Chiều rộng của hành lang bên (có di chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi): không nhỏ hơn 2,4 m;

– Chiều cao hành lang: không thấp hơn 2,7 m.

CHÚ THÍCH: Phải bố trí tay vịn hai bên hành lang trong bệnh viện để trợ giúp cho người khuyết tật và người bệnh. Độ cao lắp đặt tay vịn từ 0,75 m đến 0,8 m.

Kích thước cửa đi

– Chiều cao của cửa đi: không thấp hơn 2,1 m;

– Chiều rộng của cửa đi một cánh: không nhỏ hơn 0,9 m;

– Chiều rộng của cửa đi hai cánh: không nhỏ hơn 1,2 m;

– Chiều rộng của cửa đi chính vào các phòng tiểu phẫu, đỡ đẻ, cấp cứu: không nhỏ hơn 1,6 m;

– Chiều rộng của cửa đi chính của phòng chiếu chụp: không nhỏ hơn 1,4 m;

– Chiều rộng cửa phòng vệ sinh: không nhỏ hơn 0,8 m.

Kích thước cầu thang và đường dốc

Thiết kế thang bộ phải đảm bảo các quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe [2] cho người sử dụng và đáp ứng yêu cầu sau:

– Chiều rộng của mỗi vế thang: không nhỏ hơn 1,5 m;

– Chiều rộng của chiếu nghỉ cầu thang: không nhỏ hơn 1,5 m;

– Độ dốc của đường dốc: không lớn hơn 1:10;

– Chiều rộng của đường dốc: không nhỏ hơn 2,1 m;

– Chiều rộng của chiếu nghỉ đường dốc: không nhỏ hơn 2,4 m;

– Tại lối ra vào chính phải có đường dốc dành cho người khuyết tật có chiều rộng: không nhỏ hơn 1,2 m.

Tiêu chuẩn thiết kế – xây dựng về phòng chức năng

Khám & Điều trị ngoại trú

  • Khu vực đợi khám của bệnh nhân và người nhà thiết kế theo tiêu chuẩn: 25%-30% tổng số lượt khám trong ngày với chỉ tiêu diện tích 1,6m2/chỗ.
  • Diện tích tối thiểu của các phòng trong khu Khám & điều trị ngoại trú:
Loại phòng Diện tích tối thiểu
Khám – điều trị nội khoa 18 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Khám – điều trị ngoại khoa 12 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Phòng thủ thuật từ 18 m²/phòng đến 24 m²/phòng
Khám – điều trị nhi khoa 12 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Khám thai – sản 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Khám các bệnh phụ khoa 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Khám – điều trị Răng – Hàm – Mặt, Tai – Mũi – Họng và Mắt 8 m²/chỗ x 3 chỗ khám

– 1 ghế khám RHM

– 1 ghế khám TMH

– 1 ghế khám Mắt

Khám chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền 18 m²/chỗ x 1 chỗ khám
Quản lý – điều trị, theo dõi bệnh xã hội 9 m²/ bàn làm việc
Xét nghiệm 15 m²/ 03 bàn xét nghiệm
Chẩn đoán hình ảnh: Phòng máy 20 m²/máy
Chẩn đoán hình ảnh: Phòng điều khiển 6 m²/phòng
Chẩn đoán hình ảnh: Phòng rửa phim 18 m²/phòng
Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm 9 m²/máy x 01 máy
Thăm dò chức năng: Điện tim 18 m²/phòng x 01 phòng
Chú thích:  Nếu máy Xquang có bản thiết kế phòng chụp Xquang của nhà sản xuất kèm theo, kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất và không nhỏ hơn tiêu chuẩn diện tích nêu trên.

Khu điều trị:

  • Các phòng trong khu Điều trị tại Vietmec Group liên hệ thuận tiện với nhau và với khu Hành chính – hậu cần kỹ thuật.
  • Mỗi Phòng khám đa khoa khu vực đều có ít nhất một phòng cấp cứu đạt chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 3.
  • Phòng thủ thuật kế hoạch hóa gia đình có chỗ đợi riêng.
  • Diện tích tối thiểu các phòng trong khu điều trị theo quy định:
Loại phòng Diện tích tối thiểu
Cấp cứu 24 m²/chỗ cấp cứu
Tiểu phẫu 15 m²/bàn tiểu phẫu
Phòng đẻ 15 m²/bàn đỡ đẻ
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình 15 m²/bàn thủ thuật
Chú thích: Phòng đẻ gồm 01 bàn đỡ đẻ và 01 bàn đón trẻ sơ sinh, 01 bàn để dụng cụ và lavabô.

Khu tạm lưu bệnh nhân:

  • Các phòng lưu bệnh nhân có vệ sinh riêng.
  • Phòng bệnh nhân truyền nhiễm có các giải pháp cách ly.
  • Phòng bệnh nhân cấp cứu bố trí liền kề với phòng cấp cứu.
  • Diện tích tối thiểu các phòng trong khu Tạm lưu bệnh nhân:
Loại phòng Diện tích tối thiểu
Bệnh nhân thông thường 6 m²/giường x 02 đến 04 giường
Bệnh nhân truyền nhiễm 6 m²/giường x 01 đến 02 giường
Bệnh nhân cấp cứu 6 m²/giường x 01 đến 02 giường
Sản phụ 15 m²/02 giường
Chú thích: 
  • Phòng bệnh nhân thông thường có phòng nam/nữ riêng biệt
  • Phòng bệnh nhân truyền nhiễm và bệnh nhân cấp cứu trong Phòng khám đa khoa khu vực quy mô nhỏ nếu chỉ bố trí 01 giường lưu thì diện tích của phòng không nhỏ hơn 18 m²
  • Phòng phụ sản bao gồm cả diện tích khu vệ sinh riêng với chỉ tiêu diện tích 3 m² đến 4 m².

Khu hành chính – Hậu cần kỹ thuật:

  • Sảnh đợi và khu vực đón tiếp nên bố trí liền kề với phòng tuyên truyền và tư vấn.
  • Khu hành chính y vụ phải bố trí liền kề với sảnh đợi.
  • Phòng rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ phải bố trí liền kề với khu Khám và điều trị ngoại trú.
  • Diện tích tối thiểu các phòng:
Loại phòng Diện tích tối thiểu (m2/phòng)
Sảnh đợi, đón tiếp từ 18 đến 24
Tuyên truyền, tư vấn từ 18 đến 24
Giao ban từ 18 đến 24
Hành chính, y vụ từ 18 đến 24
Trưởng phòng khám 18
Trực nhân viên 12
Dược và thiết bị 12
Rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ 12

Khu phụ trợ:

 

Loại phòng Diện tích tối thiểu
Phục vụ (bếp, nấu) 12 m²/phòng
Vệ sinh, tắm, thay quần áo nhân viên (thiết kế nam/nữ riêng biệt) 20 m²/khu

(01 xí, 02 tiểu, 01 rửa, 01 tắm) x 02 khu

Nhà để xe nhân viên Chia thành hai khu vực riêng biệt với tiêu chuẩn diện tích 0,9 m²/xe đạp; 3,0 m²/xe máy; 25 m²/ôtô
Thường trực, bảo vệ 9 m²/phòng x 01 phòng

Kỹ thuật hạ tầng:

  • Cấp điện: Phòng khám được trang bị hệ thống cấp điện đồng bộ để chiếu sáng trong các phòng và vận hành các thiết bị kỹ thuật. Điện cấp 24/24h, có nguồn điện dự phòng (máy phát điện, hoặc máy thuỷ điện nhỏ đối với vùng núi gần sông, suối). Hệ thống cấp điện sử dụng dây dẫn ruột đồng bọc kín, lắp nổi hoặc chìm trong tường, trần, bố trí automat tại từng phòng để đảm bảo an toàn.
  • Cấp nước: Phòng khám được cấp nước sạch liên tục suốt ngày đêm từ nguồn nước máy, giếng khoan, các bể dự trữ nước đã qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước của Bộ Y tế theo quyết định số 505/BYT- QĐ. Tiêu chuẩn cấp nước của một phòng khám ĐKKV từ 25 đến 30m3/ngày đêm. Phòng khám có bể nước sinh hoạt và dự phòng cứu hoả có sức chứa từ 25 đến 30m3; Ngoài ra còn có bể chứa nước trên mái, trong các phòng vệ sinh.
  • Thoát nước: Phòng khám có hệ thống thoát nước mặt tại chỗ bằng biện pháp tự chảy kết hợp cống thu gom, không ảnh hưởng đến môi trường.
  • Nước thả: Phòng khám có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải từ khu kỹ thuật khám – chữa bệnh và từ các phòng vệ sinh phải được thu gom, xử lý riêng để đảm bảo vệ sinh môi trường. Các phòng sơ cứu, tiểu phẫu, phòng đẻ và dịch vụ KHHGĐ phải có hệ thống thu nước sản khi cọ rửa vệ sinh.
  • Chất thải rắn: Phòng khám có nơi tập trung các chất thải rắn riêng, có bộ phận xử lý, hố trôn phân huỷ ở cách khối nhà chính tối thiểu 20m, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
  • Yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy: Phòng khám là công trình chịu lửa bậc III (theo TCVN 2748 – 1991), có hệ thống bình bọt cứu hoả đặt trong nhà.
  • Yêu cầu về kết cấu và hoàn thiện công trình.
  • Tường: Tường trong và ngoài nhà sơn hoặc quét vôi. Tường bên trong các phòng khám – chữa bệnh; phòng lưu bệnh nhân; dượcl; rửa tiệt trùng và sấy hấp dụng cụ và phòng vệ sinh phải ốp gạch men kính hoặc sơn chịu nước cao tối thiểu 1,8m. Phần tường còn lại có thể sơn hoặc quét vôi màu sáng.
  • Sàn: Sàn lát bằng gạch ceramic hoặc gạch hoa xi măng, trát granitô mài nhẵn; đảm bảo không trơn trượt và thuận tiện cho việc cọ rửa vệ sinh.
  • Trần: Trần được phép thiết kế phẳng hoặc dốc, phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, cách nhiệt, cách ẩm, chống thấm tốt. Trần sơn hoặc quét vôi màu sáng.
  • Cửa sổ: Có khuôn, có hệ thống trấn song sắt bảo vệ và lưới chống côn trùng xâm nhập. Cánh cửa bằng panô gỗ hoặc nhôm, sắt, hoặc kết hợp nan chớp, kính trong để thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên và ngăn gió lạnh.
  • Cửa đi: Cửa đi phải có khuôn đảm bảo độ bền vững, an toàn. Cánh cửa bằng panô gỗ, nhôm, sắt, hoặc kết hợp nan chớp, kính. Cửa đi phòng đặt máy chụp X-quang phải đảm bảo các yêu cầu an toàn về phóng xạ, có đèn báo hiệu. Cánh cửa bằng thép bạc các hợp chất chống tia xạ, (Chì, cao su, chì,…)
  • Kết cấu và hoàn thiện công trình: Phòng khám có có kết cấu bền vững, dễ thi công xây lắp, phù hợp với điều kiẹn xây dựng có tại địa phương. Các hạng mục được xây dựng, cải tạo hoàn thiện cả nội, ngoại thất theo đúng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và yêu cầu riêng của công trình y tế.
  • Hình thức kiến trúc: Vietmec Group có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính chất của loại công trình y tế.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android