Acenocoumarol
Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Sintrom 4 mg; Minisintrom, Aceronko, Darius 1 mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc chống đông nhóm kháng vitamin K.
Chỉ định
Xuất hiện hoặc có nguy cơ viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, rung nhĩ, dị dạng van tim, van tim nhân tạo, người bệnh suy tim nặng có EF < 30%.
Chống Chỉ định
Suy gan, suy thận nặng, nguy cơ chảy máu; đang dùng thuốc aspirin liều cao, thuốc chống viêm NSAID nhóm pyrazole, cloramphenicol, miconazole chống nấm.
Thận trọng
Loét dạ dày, giãn tĩnh mạch thực quản, tai biến mạch máu não, vừa phẫu thuật, tăng huyết áp động mạch, giảm protein máu.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chảy máu (lợi, mũi, kinh nguyệt nhiều, phân đen, khạc ra máu), mệt, đau đầu, suy nhược kéo dài.
Ít gặp: Tiêu chảy, đau cơ khớp, hói đầu, rụng tóc, ngứa, mày đay, bệnh gan, viêm mạch máu.
Liều dùng và cách dùng
Tùy tình trạng người bệnh và kết quả INR có thể uống 1 - 8 mg/ngày (INR thường nên duy trì trong khoảng 2 - 3).
Chú ý khi sử dụng
Theo dõi chặt chẽ INR trong quá trình dùng thuốc (INR thường nên trong khoảng 2 - 3). Thuốc gây tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm (cà chua, rau diếp, bắp cải, súp lơ), cần chú ý hạn chế các loại thức ăn này. Giảm liều thuốc từ từ trước khi ngừng, không ngừng đột ngột.
Phụ nữ có thai: Không dùng.
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Martindale.