Emla 5

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

  • Lidocain 25 mg/g.
  • Prilocain 25 mg/g.
  • Tá dược: Carbomer, macrogolglycerol hydroxystearat. Natri hydroxyd để điều chỉnh pH 8,7 - 9,7 nước.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Kem

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid

Chỉ định Chỉ định

  • Gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngoại khoa nông.
  • Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông, ví dụ loại bỏ sợi huyết (fibrin), mủ và chất hoại tử.
  • Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Đã biết quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • EMLA không được dùng cho trẻ sinh non (sanh trước tuần 37 của thai kỳ).

Thận trọngThận trọng

  • Bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase hoặc có hội chứng methaemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn dễ bị methaemoglobin huyết do thuốc.
  • Thận trọng khi đắp thuốc gần vùng mắt, vì EMLA có thể gây kích ứng mắt.
  • Thận trọng khi dùng trên vùng da bị viêm da dị ứng; nên giảm thời gian bôi thuốc (15 - 30 phút).
  • Không nên dùng EMLA trên màng nhĩ đã bị tổn thương hoặc các tình trạng khác mà thuốc có thể thấm vào tai giữa.
  • Không nên dùng EMLA trên các vết thương hở.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Phản ứng thoáng qua tại chỗ bôi thuốc, như xanh tái, ửng đỏ và phù.
  • Cảm giác nóng nhẹ lúc ban đầu, ngứa (tại chỗ bôi thuốc)
  • Phản ứng dị ứng, trường hợp nặng nhất là sốc phản vệ

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Người lớn:

Vùng da lành:

Liều và cách sử dụng Thời gian bôi
Khi luồn kim như luồn kim vào tĩnh mạch, lấy mẫu máu 1/2 ống kem (khoảng 2g) trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. 1 giờ; tối đa 5 giờ
Các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, như nạo tổn thương do u mềm biểu mô 1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. 1 giờ; tối đa 5 giờ
Các thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn hơn, như ghép da 1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. 2 giờ; tối đa 5 giờ
Trên diện tích rộng của vùng da mới được cạo lông (trong điều trị ngoại trú) Liều tối đa khuyên dùng: 60g. Diện tích tối đa của vùng bôi kem: 600cm2 1 giờ; tối đa 5 giờ

Vết loét ở chân:

Vệ sinh vết loét ở chân: Khoảng 1 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Che phủ bề mặt vết loét bằng một lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng một lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.

  • Thời gian đắp thuốc: Tối thiểu 30 phút.
  • Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.
  • Emla 5% đã được sử dụng cho đến 15 lần thực hiện thủ thuật điều trị trong vòng 1 - 2 tháng mà không bị giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng số lượng phản ứng tại chỗ.

Dùng tại đường sinh dục

Da:

  • Dùng trước khi tiêm gây tê tại chỗ:
  • Nam giới: 1g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.
  • Thời gian đắp thuốc: 15 phút.
  • Phụ nữ: 1 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.
  • Thời gian đắp thuốc: 60 phút.

Niêm mạc đường sinh dục:

  • Để cắt bỏ Condilôm hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ: Khoảng 5 - 10g, tùy thuộc vào vùng được điều trị. Phải đắp thuốc toàn bộ bề mặt, kể cả các nếp gấp niêm mạc. Không cần thiết phải băng kín.
  • Thời gian đắp thuốc: 5 - 10 phút. Phải tiến hành phẫu thuật ngay sau khi lau sạch phần kem bôi.

Trẻ em

Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác: 1g trên 10cm2.

Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1 gram trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc:

Tuổi Diện tích bôi thuốc Thời gian bôi thuốc
0 - 3 tháng tối đa 10cm2 (tổng cộng 1g) (liều tối đa mỗi ngày) 1 giờ (chú ý: không lâu hơn)
3 - 12 tháng tối đa 20cm2 (tổng cộng 2g) 1 giờ
1 - 6 tuổi tối đa 100cm2 (tổng cộng 10g) 1 giờ; tối đa 5 giờ1
6 - 12 tuổi tối đa 200cm2 (tổng cộng 20g) 1 giờ; tối đa 5 giờ1

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • EMLA có thể làm nặng hơn sự hình thành methaemoglobin ở bệnh nhân đang điều trị với các chế phẩm gây methaemoglobin (như các sulphonamid, acetanilid, các phẩm nhuộm anilin, benzocain, chloroquin, dapson, metoclopramid, naphthalen, các nitrat và nitrit, nitrofurantoin, nitroglycerin, nitroprussid, pamaquin, acid para-aminosalicylic, phenacetin, phenobarbital, phenytoin, primaquin, quinin).
  • Khi dùng EMLA liều cao nên lưu ý đến nguy cơ tác động cộng hợp toàn thân ở bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê tại chỗ hoặc các chế phẩm có cấu trúc tương tự thuốc gây tê tại chỗ, như tocainide.
  • Không bảo quản quá 30°C. Tránh đông lạnh.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android