Acetylcysteine
Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Dạng bào chế - biệt dược
Thuốc cốm: Exomuc 100 mg, Acemuc 100 mg, 200 mg, Mitux E, ACC 200 mg; Viên nang cứng: Acetylcysteine 200 mg; Siro uống: Fluidasa 100 mg/5 ml.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc điều trị ho - Nhóm long đờm, tiêu nhầy.
Chỉ định
Rối loạn tiết dịch đường hô hấp (phế quản, xoang), bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp của bệnh phế quản - phổi mạn tính.
Chống Chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Trẻ dưới 2 tuổi.
Thận trọng
Hen phế quản, loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).
Liều
dùng và cách dùng
Uống.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg × 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 200 mg × 2 lần/ngày.
Chú ý khi sử dụng
Dạng thuốc cốm cần pha với nước lọc trước khi uống.
Phụ nữ có thai: B (FDA) (*) , B2 (TGA) (**).
(*) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
(**) Nhóm B2 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Micromedex, BNFC.