Acid Acetylsalicylic

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Acid acetylsalicylic

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm, giảm thải trừ acid uric

Chỉ định Chỉ định

  • Người bị sốt, cảm lạnh, đau đầu.
  • Đối tượng bị đau xương khớp, đau các cơ.
  • Nữ giới bị đau bụng trong kỳ kinh nguyệt.
  • Những người bị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cơ, viêm gân, viêm màng hoạt dịch.
  • Người đang gặp các vấn đề về tim mạch như: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Bệnh nhân có tình trạng chảy máu nhiều hoặc chưa thể kiếm soát.
  • Phụ nữ có thai vào 3 tháng cuối vì nguy cơ băng huyết sau sinh.
  • Người có triệu chứng hen, viêm mũi dị ứng vì có nguy cơ dị ứng chéo.

Thận trọngThận trọng

Người bị suy gan, thận cần thận trọng khi dùng Acetylsalicylic acid

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Buồn nôn và nôn.
  • Đầy bụng, khó tiêu.
  • Ợ nóng hoặc khó chịu vùng thượng vị.
  • Đau dạ dày.
  • Viêm loét dạ dày.
  • Cảm giác mệt mỏi ở hệ thần kinh trung ương.
  • Trên da nổi mẩn đỏ, mề đay.
  • Thiếu máu.
  • Yếu cơ.
  • Khó thở.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Mất ngủ, bồn chồn, hay cáu gắt.
  • Cơ thể thiếu sắt.
  • Chảy máu ẩn trong thời gian dài.
  • Giảm lượng bạch cầu, tiểu cầu.
  • Gan nhiễm độc.
  • Suy giảm chức năng của các cơ quan như thận, gan.
  • Co thắt phế quản.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Khi uống thuốc, nên dùng với một ly nước đầy, nuốt trực tiếp, không ngậm hay nhai vì có thể làm tăng khả năng gặp tác dụng phụ từ thuốc.
  • Sau khi uống thuốc, nên ngồi hoặc nằm thư giãn để hoạt chất được thấm sâu vào cơ thể và phát huy tác dụng, tránh hoạt động trong 10 phút đầu.

Liều dùng đối với trẻ em

  • Dùng khi bị sốt: Từ 2 - 11 tuổi: Dùng 10 - 15mg/kg ở dạng thuốc uống hoặc thuốc đặt. Mỗi liều thuốc cách nhau từ 4 - 6 tiếng và không dùng quá 4g/ngày. Trẻ nhỏ từ 12 tuổi trở lên: Dùng 325 - 650mg/ngày ở dạng thuốc uống hoặc thuốc đặt. Khoảng cách giữa 2 liều liên tiếp là 4 - 6 giờ và không dùng quá 4g/ngày.
  • Dùng để giảm đau: Trẻ nhỏ từ 2 - 11 tháng tuổi: Dùng 10 - 15mg/kg ở dạng uống hoặc dạng thuốc đặt. Khoảng cách giữa 2 liều gần nhau là 4 - 6 giờ, không dùng quá 4g/ngày. Trẻ nhỏ trên 12 tuổi: Dùng 325 - 650mg/ngày ở dụng thuốc uống hoặc thuốc đặt, khoảng cách giữa 2 liều liên tiếp là 4 - 6 giờ và không dùng quá 4g/ngày.
  • Dùng trong trường hợp bị mắc bệnh viêm đa khớp: Trẻ nhỏ từ 2 - 11 tuổi hoặc có cân nặng nhỏ hơn 25kg: Dùng 60 - 90mg/kg/ngày, chia đều thành các liều bằng nhau. Trẻ từ 12 tuổi trở lên hoặc có cân nặng trên 25kg: Dùng 2,4 - 3,6g/ngày, chia thành các liều đều nhau.
  • Dùng trong trường hợp mắc bệnh Kawasaki: Giai đoạn cấp tính: Dùng 80 - 100mg/kg/ngày ở dạng thuốc uống hoặc thuốc đặt, chia thành 4 liều bằng nhau. Khoảng cách giữa 2 liều là 4 - 6 giờ và chỉ sử dụng tối đa 14 ngày. Giai đoạn duy trì: Dùng 3 - 5mg/kg ở dạng thuốc uống hoặc thuốc đặt, dùng 1 lần trong ngày.
  • Dùng trong trường hợp sốt do viêm khớp dạng thấp: Dùng 90 - 130mg/kg/ngày, chia thành 4 liều bằng nhau, mỗi liều cách nhau 4 - 6 tiếng đồng hồ.

Liều dùng đối với người lớn

  • Dùng khi bị sốt: Sử dụng 325 - 650mg, khoảng cách giữa 2 liều liên tục là 4 - 6 giờ và không dùng quá 4g mỗi ngày.
  • Dùng để giảm đau: Sử dụng 325 - 650mg/lần, liều tiếp theo dùng sau ít nhất 4 giờ, không dùng quá 4g mỗi ngày.
  • Dùng khi bị sốt do viêm khớp dạng thấp: Sử dụng 80mg/kg/ngày, chia thành 4 liều bằng nhau, khoảng cách giữa các liều từ 4 - 6 giờ và không dùng quá 6,5g/ngày.
  • Dùng để dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ: Sử dụng 75 - 325mg mỗi ngày, chỉ dùng 1 lần trong ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng để điều trị viêm khớp: Uống 3g Aspirin pH8 mỗi ngày, chia thành 3 - 4 lần.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Acid Acetylsalicylic chỉ phát huy tác dụng khi cơn đau chỉ vừa mới xuất hiện. Nếu cơn đau có xu hướng tăng về tần suất và mức độ, bạn nên báo với bác sĩ để được chỉ định dùng thuốc khác.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ, tuân thủ đúng liều lượng để tránh xảy ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Acid Acetylsalicylic có thể tương tác với một số loại thuốc, do đó bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu đang hoặc đã dùng loại thuốc nào khác gần đây.
  • Bạn cần ngưng dùng thuốc trong những trường hợp sau: Ho ra máu, ù tai, sốt hơn 3 ngày, cơn đau kéo dài hơn 10 ngày,...
  • Khi dùng thuốc, bệnh nhân không được sử dụng thuốc lá, đồ uống có cồn hay chất kích thích.
  • Khi dùng thiếu liều: Nếu bạn dùng thiếu liều, cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp thời điểm nhớ ra gần với liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều mới như bình thường. Tuyệt đối không dùng 2 liều liên tục trong vòng ít hơn 4 giờ đồng hồ. Đồng thời, không dùng gấp đôi lượng trong 1 liều.
  • Khi dùng quá liều: Nếu bệnh nhân dùng quá liều có thể xảy ra các triệu chứng như: Chóng mặt, buồn nôn, nôn, ù tai, rối loạn tâm thần, thở gấp,.. Trường hợp quá liều nặng có thể bị hôn mê, trụy mạch, khó thở. Lúc này, bệnh nhân nên đến ngay các cơ sở y tế để được kiểm tra và xử  lý. Thông thường, bệnh nhân sẽ được rửa sạch dạ dày, tiêm truyền máu, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng. Ngoài ra còn có thể dùng vitamin K để điều trị chảy máu nếu cần.
  • Hiện tượng tương tác thuốc xảy ra khi Acid Acetylsalicylic phản ứng với các hoạt chất có trong nhóm thuốc khác, khiến cho hiệu quả của thuốc suy giảm, đồng thời tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Theo đó, Acid Acetylsalicylic có thể tương tác với một số loại thuốc sau: Indomethacin, Naproxen, Fenoprofen, Warfarin, Methotrexat, Phenytoin, Acid Valproic, Probenecid, Sulphinpyrazol

Chú ý khi sử dụngTài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android