Adalimumab
Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Dạng bào chế - biệt dược
Thuốc tiêm dưới da: Humira, Amgevita, Solymbic 40 mg/0,8 ml.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc điều hòa miễn dịch.
Chỉ định
Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Bệnh Crohn. Viêm đa khớp tự phát tuổi thiếu niên. Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến ở người lớn.
Chỉ định off - label: Viêm da mủ hoại thư, viêm màng bồ đào ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên, viêm loét đại tràng, viêm tuyến mồ hôi mủ.
Chống Chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào thuốc. Suy tim mức độ vừa đến nặng (NYHA độ III/IV).
Thận trọng
Tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Phản ứng quá mẫn, mất bạch cầu hạt, rụng tóc, thiếu máu, loạn nhịp tim, hen phế quản, huyết khối, tăng/ giảm bạch cầu, đau cơ xương khớp.
Liều dùng và cách dùng
Tiêm dưới da.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp: 40 mg/lần mỗi 2 tuần. người bệnh không dùng được methotrexate có thể tăng liều 40 mg mỗi tuần khi kém đáp ứng.
- Viêm đa khớp tự phát tuổi thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên): 40 mg/lần mỗi 2 tuần.
- Bệnh vảy nến: Liều khởi đầu: 80 mg, một tuần sau liều khởi đầu: 40 mg/lần mỗi 2 tuần.
Chú ý khi sử dụng
Xét nghiệm và bắt đầu điều trị lao trước khi dùng thuốc. Theo dõi tất cả người bệnh lao hoạt động trong khi điều trị. Không nên sử dụng vaccine sống trong thời gian điều trị. Thuốc làm giảm khả năng miễn dịch, thông báo cho Bác sĩ nếu có dấu hiệu nhiễm trùng.
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải dùng thuốc tránh thai trong và sau khi điều trị ít nhất 5 tháng.
Phụ nữ cho con bú: Không được cho con bú ít nhất 5 tháng sau đợt điều trị adalimumab cuối cùng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, BNF.