Adrenaline

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

  • Dung dịch tiêm 0.1mg/ml hay 1mg/ml Adrenaline dưới dạng muối Hydroclorid.
  • Dung dịch thuốc nhỏ mắt 1%.
  • Thuốc phun định liều 280mcg Adrenaline Acid Tartrat/lần phun.
  • Dung dịch khí dung: 0.22mg/nhát xịt.
  • Thuốc phối hợp có chứa thuốc chống hen.
  • Thuốc kết hợp với thuốc khác.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

  • Hồi sức tim phổi.
  • Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (bao gồm giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp)
  • Cấp cứu ngừng tim.
  • Cơn hen ác tính (phối hợp cùng những loại thuốc khác như Glucocorticoid, Salbutamol).
  • Glôcôm góc mở.
  • Dùng tại chỗ để dự phòng chảy máu bề mặt da và niêm mạc mắt, mũi, mồm, họng hầu trong quá trình phẫu thuật.
  • Phối hợp với các thuốc gây tê tại chỗ và gây tê tủy sống để làm giảm thu nạp toàn thân và kéo dài thời kì tác dụng.

Chỉ định Chỉ định

Hồi sức tim mạch, cấp cứu sốc phản vệ, cơn hen ác tính, glaucom góc mở, phối hợp trong gây tê tại chỗ.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • U tuyến thượng thận, tăng huyết áp, bí đái do tắc nghẽn, glaucom góc hẹp
  • Bệnh nhân được gây mê bằng Cyclopropan, Halothan hoặc những thuốc mê thuộc nhóm Halothan do nguy cơ gây ra rung thất.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế MAO (thuốc điều trị trầm cảm) trong vòng 2 tuần.
  • Người bệnh tim mạch nặng, giãn cơ tim hoặc suy mạch vành.
  • Bí tiểu.
  • Đang hoặc có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
  • Người bị tổn thương não, sốc mà không phải do phản vệ không được dùng thuốc dạng tiêm.
  • Các trường hợp chống chỉ định chung dành cho các loại thuốc co mạch như bệnh nhân đái tháo đường, cường giáp, tăng huyết áp, phụ nữ mang thai có huyết áp cao,…
  • Quá mẫn nhóm thuốc kích thích thần kinh giao cảm.
  • Không sử dụng Adrenaline đồng thời với những thuốc tiêm gây tê tại chỗ ở các khu vực ngón tay, ngón chân hay tai vì làm tăng nguy cơ co mạch.

Thận trọngThận trọng

Cấm tuyệt đối việc tiêm Adrenaline chưa được pha loãng vào tĩnh mạch người bệnh. Ngoài ra bạn cần sử dụng thận trọng thuốc này đối với những người:

  • Quá mẫn cảm với Adrenaline hoặc bị cường giáp.
  • Mắc bệnh tim mạch: Như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn hoặc nhịp tim nhanh, xơ vữa động mạch, huyết áp cao, phình động mạch, co thắt ngực,…
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc glôcôm góc hẹp.
  • Người đang sử dụng Glycosid tim, Quinidin, thuốc chống trầm cảm,…

Tiêm tĩnh mạch nhanh có nguy cơ gây tử vong do loạn nhịp tim hoặc xuất huyết não. Tuy nhiên, trong trường hợp bệnh nhân bị ngừng tim mất mạch thì vẫn nên tiêm tĩnh mạch nhanh.

Không được dùng dung dịch Adrenaline nhỏ mắt cho người bệnh bị glôcôm góc hẹp hoặc có nguy cơ bị glôcôm góc đóng. Nhỏ mũi Adrenaline quá liều cũng có thể gây ra phản ứng sung huyết đồng thời tăng chảy nước mũi.

Tránh dùng thuốc này tại đầu chi, tai, dương vật,… vì có thể gây tổn thương mô xung huyết, ban đỏ hay tổn thương xương. Nếu xảy ra các triệu chứng trên, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ ngay lập tức.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Toàn thân: Đau đầu, đổ mồ hôi, nhức mỏi.
  • Tim mạch: Tăng nhịp tim và huyết áp, đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Run rẩy, lo âu, hồi hộp, chóng mặt, đau đầu,…
  • Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
  • Da: tái nhợt, toát mồ hôi.

Ít gặp:

  • Tim mạch: Loạn nhịp thất.
  • Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.
  • Tiết niệu – sinh dục: Bí tiểu, khó đi tiểu.
  • Hô hấp: Khó thở, phù phổi.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Xuất huyết não, hoại tử, loạn nhịp tim, phù phổi, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, choáng ngất,…
  • Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tinh thần, xuất huyết não.
  • Rối loạn chuyển hóa: Tiêu biểu là chuyển hóa Glucose.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Adrenaline (Epinephrin) ở Người Lớn:

Điều trị Choáng Phản Vệ:

  • Liều khởi đầu: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 0.3 - 0.5ml dung dịch Adrenaline 1mg/ml mỗi 20 - 30 phút.
  • Nếu không có hiệu quả, chuyển sang tiêm đường tĩnh mạch 3 - 5 ml dung dịch Adrenaline 0.1mg/ml cách nhau từ 5 - 10 phút.
  • Trường hợp trụy tim mạch nặng, tiêm trực tiếp vào tim.

Ngừng Tim:

  • Tiêm tĩnh mạch 0.5 - 1mg cách nhau từ 3 - 5 phút/lần.
  • Nếu ngừng tim trước khi đến bệnh viện, tiêm tĩnh mạch lên tới 5mg.
  • Truyền tĩnh mạch liên tiếp Adrenaline 0.2 - 0.6 mg/phút nếu cần hoặc tiêm thẳng vào tim 0.1 - 1mg Adrenaline pha cùng vài ml dung dịch muối hoặc dung dịch glucose.

Adrenaline ở Trẻ Em (Dưới 18 Tuổi):

  • Co Thắt Phế Quản, Sốc Phản Vệ:
  • Tiêm dưới da 0.01 mg/kg (không quá 0.5 mg).
  • Cấp Cứu Hồi Sức Tim Mạch, Ngừng Tim:
  • Tiêm tĩnh mạch chậm 0.01 mg/kg trong 1 - 2 phút, nhắc lại sau 3 - 5 phút nếu cần.

Liều Khuyến Nghị:

Trẻ em: 7 - 27 mcg/kg (trung bình 10mcg/kg).

Người lớn:

  • Co thắt phế quản, sốc phản vệ: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 0.1 - 0.5 mg, có thể nhắc lại sau 5 - 15 phút.
  • Cấp cứu hồi sức tim mạch, ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch chậm 0.5 - 1 mg trong 1 - 2 phút, nhắc lại sau 3 - 5 phút nếu cần hoặc truyền 1 - 4 microgam/phút.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Tuyệt đối không tiêm dung dịch chưa pha loãng vào tĩnh mạch.
  • Phụ nữ có thai: A (TGA); C (FDA).
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
  • Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận

Adrenaline có thể tương tác và làm thay đổi khả năng hoạt động của những loại thuốc sau:

  • Thuốc chẹn beta không chọn lọc, ví dụ như Propranolol.
  • Thuốc ức chế MAO
  • Thuốc gây mê bay hơi nhóm Halothan: Có nguy cơ gây loạn nhịp tim.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể đẩy mạnh tác dụng của Adrenaline.
  • Ma hoàng, Yohimbine: Có thể gây kích thích thần kinh trung ương người dùng.

Chú ý khi sử dụngTài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Drug prescribing in renal failure

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android