Anginovag

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Anginovag là thuốc thuộc nhóm có chứa thành phần Beta-glycyrrhetinic acid + Dequalinium clorid + Lidocain hydroclorid + Tyrothricin + Hydrocortison acetat.

  • Dequalinium chloride 1,0mg: Được biết đến là một hoạt chất của amonium bậc bốn. Các loại vi khuẩn Gram(-) và Gram(+) sẽ nấm bị Dequalinium chloride khống chế, ngăn chặn sự phát triển và bất hoạt khả năng hoạt động của chúng. Hoạt tính sinh học in vitro có trong Dequalinium chloride làm nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ở vòng họng, qua đó khống chế sự hoạt động của các loại vi khuẩn xấu.
  • Hydrocortison acetat 0,6mg: Bản chất của nó là các Glucocorticoid, có đường đi rất phức tạp, nhưng lại mang đến tác dụng tại chỗ. Khi trực tiếp thẩm thấu vào các màng tế bào, đồng thời gắn kết với các thụ thể trên đường mà chúng đi qua và cuối cùng là làm đặc hiệu trong bào tương. Đặc biệt, Hydrocortison acetat mang đến hiệu quả chống viêm vô cùng cao.
  • Tyrothricin 4mg: Là hoạt chất có tác dụng gây ức chế sự hoạt động của vi khuẩn. Nó thường được sử dụng trong việc điều trị các loại bệnh lý liên quan đến nhiễm khuẩn.
  • Lidocin 1mg: Là chất có tác dụng gây tê niêm mạc, hỗ trợ tối ưu trong quá trình đóng băng các khu vực bị nhiễm khuẩn.

Ngoài ra còn có sự kết hợp của các tá dược vừa đủ khác như: β-glycyrrhetinic acid (Enoxolon), Natri saccharin trong 1ml, cồn ethanol 96 độ,  propylen glycol, pineapple oil (dầu dứa).

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

  • Dạng bào chế: Ở dạng dung dịch xịt họng trực tiếp.
  • Quy cách đóng gói: Mỗi hộp gồm 1 lọ dung tích 10ml và một đầu phun.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Anginovag được bào chế, đóng chai ở dạng dung dịch, sử dụng bằng cách xịt trực tiếp. Thuốc được bác sĩ chỉ định dùng hỗ trợ điều trị cho các trường hợp mắc bệnh lý ở miệng và họng như: Viêm amidan, viêm thanh quản, viêm miệng, viêm họng, bệnh áp-tơ, viêm lưỡi.

Chỉ định Chỉ định

  • Viêm amidan.
  • Viêm thanh quản.
  • Viêm họng hầu.
  • Viêm lưỡi.
  • Viêm miệng, lở loét miệng.
  • Bệnh áp-tơ.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Những người đã hoặc đang bị mẫn cảm, dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Người đang trong tình trạng bị dị ứng nặng, biểu hiện ra bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.
  • Trẻ nhỏ dưới 7 tuổi.

Thận trọngThận trọng

  • Phụ nữ mang bầu & cho con bú: Trong thành phần của Anginovag có chứa Lidocaine – hoạt chất có khả năng truyền và tiết ra sữa mẹ.
  • Người vận hành máy móc, lái xe, yêu cầu tập trung cao: trong số ít trường hợp Anginovag vẫn gây ra một số tác dụng phụ, ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Dị ứng với các biểu hiện như chóng mặt, nôn mửa, nổi mẩn đỏ trên da…
  • Bệnh viêm lưỡi trở nặng hơn, lưỡi và cổ họng sưng to, có cảm giác ngứa ngáy, đau rát.
  • Nặng hơn có thể dẫn tới sốt cao, người mệt mỏi, uể oải, cơ thể thiếu nước trầm trọng.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Liều lượng sử dụng:

  • Liều dùng cho người lớn: Với mục đích điều trị, xịt 1 – 2 lần trong 2 – 3 giờ. Với mục đích phòng ngừa, xịt 1 lần trong 6 giờ.
  • Liều dùng cho trẻ nhỏ: Với trẻ trên 14 tuổi có thể dùng liều tương tự như người lớn còn với những trẻ dưới 14 tuổi cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Cách dùng:

  • Đầu tiên há miệng thật rộng, đặt đầu xịt vào giữa 2 môi, hướng về phía khu vực cần tác động (miệng, họng, lưỡi… tùy vào từng trường hợp bệnh lý).
  • Cầm lọ thuốc theo hướng thẳng đứng, dùng ngón tay nhấn mạnh vào phần trên của đầu xịt theo hướng từ trên xuống dưới cho tới khi gặp mức chặn.
  • Lọ thuốc được thiết kế với một van định liều, mỗi lần xịt người dùng chỉ cần xịt đến mức chặn giúp cung cấp đủ liều thuốc định sẵn.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Hiện chưa có báo cáo về tương tác của Anginovag với các loại thuốc khác.
  • Khi dùng quá liều hoặc các trường hợp khẩn cấp, người bệnh cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn. Cần liệt kê ra danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê theo toa và không theo toa để cho bác sĩ xem.
  • Trường hợp quên một liều: Hãy dùng bổ sung liều đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu lúc nhớ ra gần với thời điểm uống lượt kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên, dùng lượt kế tiếp như kế hoạch. Đặc biệt là không dùng gấp đôi liều đã được chỉ định để bù.
  • Thông báo về tình trạng dị ứng, thai nghén, hoặc cho con bú nếu có.
  • Nêu rõ vấn đề sức khỏe và triệu chứng đang gặp cho bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Kiểm tra bao bì, không sử dụng nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh để tối ưu hóa hiệu quả điều trị.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android