Dorogyne

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Thuốc đau răng Dorogyne là sự kết hợp hoàn hảo của hai loại kháng sinh từ nhóm Macrolide 750000 IU (Spiramycin) và Imidazole 125 mg (Metronidazole), cụ thể:

  • Metronidazol: Là chất kháng khuẩn, hoạt động bằng cách xâm nhập vào tế bào vi khuẩn gây hại, tác động lên một số thành phần của tế bào, sau đó ức chế sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn.
  • Spiramycin: Là một loại thuốc kháng sinh có khả năng điều trị các loại nhiễm trùng khác nhau.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén bao phim.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Dorogyne thuộc nhóm thuốc  trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm.

Thuốc hoạt động theo cơ chế ngăn chặn sự phát triển của một số loại vi khuẩn và ký sinh trùng có hại. Qua đó đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng và điều trị hiệu quả một số bệnh nhiễm trùng răng miệng như:

  • Bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mãn tính hoặc ở thể tái phát như: Viêm tấy, áp xe răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm miệng, viêm nha chu, viêm nướu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Chỉ định Chỉ định

  • Người bị nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính.
  • Áp xe răng.
  • Viêm nha chu, viêm nướu, viêm miệng.
  • Viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm xung quanh thân răng.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi.
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu hoặc cho con bú.
  • Đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọngThận trọng

Những trường hợp sau nên thận trọng khi dùng thuốc:

  • Thận trọng khi dùng Dorogyne cho người có vấn đề về gan.
  • Liều cao của Dorogyne có thể gây rối loạn tạng máu và vấn đề thần kinh.
  • Metronidazol có thể tạo phản ứng giả với nghiệm pháp Nelson.
  • Ngừng sử dụng Dorogyne nếu có dấu hiệu mất cân bằng, chóng mặt hoặc thay đổi tâm trạng. Cẩn trọng với tình trạng tâm thần, đặc biệt là ở những người có vấn đề về thần kinh.
  • Tránh uống rượu khi dùng Dorogyne và kiểm tra bạch cầu nếu có tiền sử loạn thể tạng máu.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Rối loạn nhẹ đường tiêu hoá như biếng ăn, buồn nôn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn ói, tiêu chảy.
  • Nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, gây ngứa toàn thân, ảnh hưởng tới niêm mạc, viêm lưỡi kèm theo cảm giác khô miệng.
  • Xuất hiện dấu hiệu thần kinh – tầm thần như nhức đầu, lú lẫn, chóng mặt, lên cơn co giật.
  • Gây ra viêm tụy, tuy nhiên sẽ hồi phục ngay khi ngừng điều trị.
  • Giảm bạch cầu.
  • Gây ra các bệnh thần kinh ngoại biên tuy nhiên các triệu chứng sẽ dần dần giảm và mất hẳn sau khi dừng điều trị.
  • Nước tiểu có thể chuyển sang màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành trong quá trình chuyển hoá của thuốc.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Liều dùng của thuốc dành cho người lớn và trẻ em là hoàn toàn khác nhau, cụ thể đó là:

  • Đối với người lớn: Uống 4 – 6 viên mỗi ngày, chia thành 2 – 3 lần sử dụng, mỗi lần 2 viên. Trong các trường hợp bệnh nghiêm trọng, người bệnh có thể sử dụng Dorogyne với liều lượng tối đa 8 viên/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên mỗi ngày, chia thành 3 lần uống, mỗi lần 1 viên.
  • Đối với trẻ em từ 6 – 9 tuổi: Uống 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần uống, mỗi lần 1 viên.

Ngoài ra, liều dùng đặc biệt dành cho người già trên 60 tuổi hoặc người có các vấn đề suy gan, suy thận cần được kiểm tra và sử dụng theo đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định.

Thuốc kháng sinh răng Dorogyne được sử dụng bằng đường uống, các viên thuốc nên được nuốt với một ly nước đầy trong bữa ăn.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Thông báo với bác sĩ về các bệnh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên nếu có.
  • Không sử dụng rượu bia, chất kích thích trước và trong quá trình dùng thuốc.
  • Ngừng điều trị ngay khi có các triệu chứng như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà vận động.
  • Thuốc có dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, đặc biệt là có nguy cơ gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận động ruột chậm.
  • Không uống thuốc khi đang nằm.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android