Hepbest

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

  • Tenofovir Alafenamide fumarate: Tương đương với Tenofovir Alafenamide 25 mg.
  • Tá dược vừa đủ: Gồm có Croscarmellose natri, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Opadry II white 85F18422.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Dạng viên nén 25 mg

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Hepbest có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide, đây là một chất có tác dụng ức chế men sao chép ngược nucleoside viêm gan B (HBV), được chuyển đổi thành tenofovir ( một nucleoside phosphonate không đồng dạng của adenosine 5′-monophosphate). Cụ thể, chúng giúp ngăn chặn sự hình thành của virus, tránh lây lan tế bào bệnh sang các tế bào khỏe mạnh. Nhờ đó mà hạn chế và ngăn ngừa được sự phát triển của bệnh viêm gan B.

Chỉ định Chỉ định

  • Thuốc được chỉ định dùng đối với phác đồ điều trị của bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B ở giai đoạn mạn tính. Thực tế, Hepbest không phải là thuốc điều trị mà có vai trò hỗ trợ ức chế tế bào virus phát triển mạnh mẽ. Do đó nó được sử dụng như một loại thuốc đi kèm quan trọng trong quá trình điều trị của người bệnh.
  • Thuốc cũng được dùng trong các phác đồ điều trị HIV hay phòng tránh lây nhiễm HIV.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Hepbest không dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, bởi nó có khả năng làm ảnh hưởng tới sức khỏe, sự phát triển của trẻ nhỏ. Mẹ nếu muốn dùng thuốc bắt buộc phải cai sữa hoàn toàn cho con.
  • Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi và có cân nặng dưới 35kg.
  • Những người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của Hepbest.

Thận trọngThận trọng

  • Thuốc Hepbest có thể gây nhiễm toan lactic và tổn thương gan nặng, đặc biệt là ở phụ nữ béo phì và phơi nhiễm nucleoside lâu dài.
  • Người sử dụng nên được theo dõi để phát hiện dấu hiệu nhiễm toan lactic hoặc độc hại gan và nếu cần, ngừng sử dụng thuốc.
  • Ngưng điều trị có thể gây đợt cấp nghiêm trọng viêm gan B, nên theo dõi triệu chứng và xét nghiệm sau khi ngừng thuốc.
  • Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 mà không kết hợp với thuốc kháng retrovirus.
  • Cảnh báo về nguy cơ suy thận và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, cần thực hiện các xét nghiệm thích hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Thuốc Điều Trị Viêm Gan B Hepbest Và Những Thông Tin Quan Trọng

Thuốc điều trị viêm gan B Hepbest hiện đang là giải pháp hiệu quả đối với bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B ở giai đoạn mãn tính. Để hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng, cách dùng, khả năng tác động và những thông tin quan trọng khác của loại thuốc này, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây.

Thuốc điều trị viêm gan B Hepbest là gì?

Hepbest là một loại thuốc có khả năng điều trị các loại viêm gan siêu vi, trong đó có viêm gan B vô cùng hiệu quả và an toàn đối với người bệnh. Nó được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Mylan Laboratories Limited (FDF Unut-3) của Ấn Độ, bào chế dưới dạng viên nén bao phim với quy cách hộp 30 viên nén.

Hepbest là thuốc kê đơn, do đó người bệnh không được tự ý sử dụng, thay vào đó chỉ dùng khi có chỉ định hoặc sự cho phép của bác sĩ. Nó có tác dụng ức chế quá trình tự nhân lên của các retrovirus, được chỉ định đối với bệnh nhân là người lớn mắc viêm gan B mạn tính.

Thuốc điều trị viêm gan B Hepbest là thuốc kê đơn
Thuốc điều trị viêm gan B Hepbest là thuốc kê đơn

Thành phần và cơ chế hoạt động của Hepbest

Trong mỗi viên nén Hepbest bao phim có chứa các thành phần sau đây:

  • Tenofovir Alafenamide fumarate: Tương đương với Tenofovir Alafenamide 25 mg.
  • Tá dược vừa đủ: Gồm có Croscarmellose natri, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Opadry II white 85F18422.

Hepbest có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide, đây là một chất có tác dụng ức chế men sao chép ngược nucleoside viêm gan B (HBV), được chuyển đổi thành tenofovir ( một nucleoside phosphonate không đồng dạng của adenosine 5′-monophosphate). Cụ thể, chúng giúp ngăn chặn sự hình thành của virus, tránh lây lan tế bào bệnh sang các tế bào khỏe mạnh. Nhờ đó mà hạn chế và ngăn ngừa được sự phát triển của bệnh viêm gan B.

Chỉ định và chống chỉ định

Thuốc điều trị viêm gan B Hepbest được chỉ định và chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

Chỉ định dùng thuốc:

  • Thuốc được chỉ định dùng đối với phác đồ điều trị của bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B ở giai đoạn mạn tính. Thực tế, Hepbest không phải là thuốc điều trị mà có vai trò hỗ trợ ức chế tế bào virus phát triển mạnh mẽ. Do đó nó được sử dụng như một loại thuốc đi kèm quan trọng trong quá trình điều trị của người bệnh.
  • Thuốc cũng được dùng trong các phác đồ điều trị HIV hay phòng tránh lây nhiễm HIV.

Chống chỉ định:

  • Hepbest không dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, bởi nó có khả năng làm ảnh hưởng tới sức khỏe, sự phát triển của trẻ nhỏ. Mẹ nếu muốn dùng thuốc bắt buộc phải cai sữa hoàn toàn cho con.
  • Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi và có cân nặng dưới 35kg.
  • Những người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của Hepbest.

Liều lượng và cách dùng của thuốc điều trị viêm gan B Hepbest

Hepbest được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. vậy nên nó được dùng theo đường uống, nên nuốt thuốc cùng một ít nước ấm, không nên nhai viên thuốc. Để đạt được hiệu quả cao nhất, chúng ta nên uống Hepbest sau bữa ăn.

Liều lượng và cách dùng cụ thể của Hepbest:

  • Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh nên thực hiện các xét nghiệm HIV-1, đồng thời không sử dụng Tenofovir alafenamide 25 mg đơn độc đối với bệnh nhân đã bị nhiễm HIV.
  • Cần xem xét ở tất cả những bệnh nhân có chỉ số creatinine huyết thanh cao, tốc độ thanh thải creatinine, photpho huyết thanh, đường nhiệu và protein niệu trước khi sử dụng và trong khi điều trị bằng tenofovir alafenamide 25mg.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn: Sử dụng một viên nén 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng không cần điều chỉnh liều. Không dùng tenofovir alafenamide 25mg cho người bệnh suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân bị suy chức năng gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Không dùng tenofovir alafenamide 25mg cho bệnh nhân xơ gan không bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C).
Liều lượng và cách dùng cụ thể của Hepbest
Liều lượng và cách dùng cụ thể của Hepbest

Trong trường hợp người bệnh quên liều hoặc quá liều Hepbest nên xử lý như sau:

  • Trường hợp quá liều: Tình trạng quá liều ít khi xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc và gây ra những phản ứng không mong muốn như: Xuất hiện ban đỏ trên da, ngứa ngáy, rối loạn tiêu hóa… Khi quá liều, người bệnh nên tới các cơ sở y tế gần nhất kiểm tra để có cách xử lý kịp thời.
  • Trường hợp quên liều: Khi quên liều, người bệnh nên uống bù sớm nhất có thể, nhưng nếu đã gần đến liều sau thì có thể bỏ qua liều đó và uống tiếp các liều tiếp theo như lịch trình. Không nên uống bù liều trước cùng với liều kế tiếp để tránh tình trạng quá liều.

Người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để có được liều dùng phù hợp nhất.

Xem thêm: Phác Đồ Điều Trị Viêm Gan B Mạn Tính Theo Chuẩn Bộ Y Tế

Hepbest 25mg gây ra những tác dụng phụ gì?

Hepbest là dòng thuốc hỗ trợ cho quá trình điều trị, bên cạnh những tác dụng chính là ức chế sự phát triển của virus, trong quá trình sử dụng Hepbest 25mg, người bệnh có thể gặp phải một số phản ứng phụ sau đây:

Các phản ứng thường gặp:

  • Ho, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa.
  • Cơ thể mệt mỏi, uể oải, hay bị đau lưng, đau nhức xương khớp.

Các tác dụng nguy hiểm:

  • Hệ tiêu hóa có hiện tượng bị rối loạn, gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng như tiêu chảy, táo bón, đi ngoài phân sống, đầy hơi, chướng bụng sau khi dùng thuốc.
  • Gây ngứa ngáy, khó chịu, nổi mẩn đỏ, phát ban.
  • Gây đau nhức xương khớp do có chứa hoạt chất làm rối loạn hệ xương.
  • Gây rối loạn chức năng của gan mật, viêm tụy.
  • Ngoài ra còn một số tác dụng không nhắc đến được cảnh báo từ chuyên gia.

Hiện tượng gan nhiễm độc:

  • Người bệnh bị viêm gan B mạn tính trong quá trình sử dụng hoạt chất Tenofovir alafenamide có nguy cơ cao khiến gan bị nhiễm độc.
  • Trong một số trường hợp nặng, người bệnh còn phải đối mặt với nguy cơ tử vong.

Ảnh hưởng tới chức năng thận: Thuốc cần được khảo sát trước khi dùng cho người bệnh bị bệnh thận, bởi chúng có khả năng làm thận suy yếu dần khi dùng thuốc.

Tăng nguy cơ phục hồi miễn dịch: Các thuốc kháng virus cũng có nguy cơ làm tăng phục hồi miễn dịch ở người bệnh. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trong suốt quá trình sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng tới hệ xương khớp: Cần thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc bởi nó có thể gây ảnh hưởng tới mật độ xương, dễ gây ra các cơn đau nhức xương khớp cho người dùng. Mặt khác, thuốc cũng có khả năng gây nhiễm axit lactic.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh nên thực hiện các xét nghiệm HIV-1, đồng thời không sử dụng Tenofovir alafenamide 25 mg đơn độc đối với bệnh nhân đã bị nhiễm HIV.
  • Cần xem xét ở tất cả những bệnh nhân có chỉ số creatinine huyết thanh cao, tốc độ thanh thải creatinine, photpho huyết thanh, đường nhiệu và protein niệu trước khi sử dụng và trong khi điều trị bằng tenofovir alafenamide 25mg.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn: Sử dụng một viên nén 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng không cần điều chỉnh liều. Không dùng tenofovir alafenamide 25mg cho người bệnh suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân bị suy chức năng gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Không dùng tenofovir alafenamide 25mg cho bệnh nhân xơ gan không bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C).

Trong trường hợp người bệnh quên liều hoặc quá liều Hepbest nên xử lý như sau:

  • Trường hợp quá liều: Tình trạng quá liều ít khi xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc và gây ra những phản ứng không mong muốn như: Xuất hiện ban đỏ trên da, ngứa ngáy, rối loạn tiêu hóa… Khi quá liều, người bệnh nên tới các cơ sở y tế gần nhất kiểm tra để có cách xử lý kịp thời.
  • Trường hợp quên liều: Khi quên liều, người bệnh nên uống bù sớm nhất có thể, nhưng nếu đã gần đến liều sau thì có thể bỏ qua liều đó và uống tiếp các liều tiếp theo như lịch trình. Không nên uống bù liều trước cùng với liều kế tiếp để tránh tình trạng quá liều.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

Một số tương tác thuốc có thể dẫn đến một số tác dụng bất lợi cho quá trình điều trị, chẳng hạn như ảnh hưởng tới hiệu quả hay làm tăng các phản ứng không mong muốn. Chính vì vậy người bệnh nên liệt kê toàn bộ những thuốc kê toa hoặc không kê toa đang sử dụng cho bác sĩ, nhằm tránh tương tác bất lợi xảy ra.

Trong đó có một số tương tác thuốc thường gặp ở Hepbest như:

  • Không phối hợp với những loại thuốc cùng gây ra độc tính trên thận như kháng sinh Aminosid.
  • Không phối hợp với những thuốc gây ra tăng chuyển hóa qua gan như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital… bởi nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Không dùng Hepbest đơn độc đối với việc điều trị viêm gan ở người bị nhiễm HIV.
  • Không dùng phối hợp với các loại thuốc giảm chuyển hóa thông qua gan như cimetidin, bởi nó có thể làm tăng độc tính của thuốc.
  • Không dùng thuốc chung với rượu, bia, đồ uống có cồn, không sử dụng rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hay kể cả khi đã ngưng thuốc.

Để rõ hơn về các tương tác với thuốc thường gặp, người bệnh có thể tham khảo qua ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android