Neopeptine

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

  • Simethicone
  • Alpha amylase
  • Papain
  • Các tinh dầu gồm Caraway, Dill, Anise.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

  • Dạng bào chế: Viên nang, dạng nước và dạng giọt
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 4 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 15ml kèm ống đếm giọt, hộp 1 chai 60ml hoặc 100ml kèm theo thìa chia vạch định liều

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

  • Alpha Amylase (trong Neopeptine viên nang):
    • Được chiết xuất từ vi khuẩn Bacillus subtilis.
    • Hoạt động tốt trong môi trường acid của hệ tiêu hóa.
    • Mỗi giọt dung dịch kích thích và tiêu hóa 15 mg tinh bột chín.
    • Mỗi viên nang Neopeptine phóng thích 320 kcal và tiêu hóa không dưới 80 gram tinh bột chín.
  • Papaine:
    • Chiết xuất từ quả đu đủ chưa chín.
    • Chứa Chymopapaine và Papaine, có khả năng thủy phân ester polypeptide và amide.
    • Kích thích dạ dày tiêu hóa nhanh thức ăn.
  • Simethicone:
    • Không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp.
    • Làm thay đổi sức căng bề mặt của bọt khí, làm cho chúng nhập lại với nhau.
    • Sử dụng trong điều trị đầy hơi, không hấp thu và tác động tại chỗ.
  • Các Tinh Dầu (Caraway, Dill, Anise):
    • Có tác dụng xoa dịu và điều hòa hoạt động cùng nhu động cơ trơn tiêu hóa.
    • Kích thích và gây trung tiện để phòng ngừa triệu chứng đầy hơi chướng bụng.
    • Đối với cơ trơn tăng co thắt, giúp làm dịu và cải thiện nôn trớ, nôn mửa.
  • Chú ý:
    • Nồng độ và tính chất mạnh của tinh dầu có thể làm thuốc phát huy tác dụng mạnh và nhanh.
  • Thuốc Neopeptine có tác dụng phòng ngừa và điều trị những bệnh lý, vấn đề sau:
    • Tình trạng biếng ăn, khi ăn có cảm giác không ngon miệng
    • Khó tiêu do rối loạn men
    • Đầy hơi
    • Ăn không tiêu
    • Bụng trướng hơi
    • Tiêu hóa kém
    • Tiêu phân sống
    • Kém tiêu hóa.

Chỉ định Chỉ định

Neopeptine dạng giọt

Neopeptine dạng giọt thường được chỉ định cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh. Cụ thể

  • Trẻ nhỏ ăn không tiêu
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Biếng ăn ở trẻ nhỏ và trẻ em
  • Trẻ có dấu hiệu đầy hơi, chướng bụng sau khi bú hoặc ăn
  • Trẻ bị ọc sữa.

Neopeptine dạng viên nang

Neopeptine dạng viên nang được chỉ định cho người lớn.

  • Chán ăn, thường xuyên có cảm giác ăn không ngon miệng
  • Ăn uống không tiêu, đầy hơi
  • Có dấu hiệu trướng bụng, sôi ruột do men
  • Tiêu phân sống.

Neopeptine dạng thuốc nước

Neopeptine dạng thuốc nước có thể được dùng cho cả người lớn và trẻ em.

  • Trẻ em và người lớn có dấu hiệu bị loạn tiêu hóa đầy hơi và lên men
  • Tiêu hóa kém
  • Chán ăn
  • Trướng hơi
  • Khó tiêu.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Những người quá mẫn cảm hoặc có dấu hiệu dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Những người mắc bệnh về tụy mạn tính
  • Bệnh nhân bị viêm tụy cấp
  • Tăng cảm với những loại enzyme

Thận trọngThận trọng

Dạng viên nang

Phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng Neopeptine khi thực sự cần thiết và theo định chỉ của bác sĩ chuyên khoa. Việc này cần thường xuyên theo dõi sự phát triển của thai nhi do có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến bào thai và khả năng sinh sản.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, không có thông tin cụ thể về việc hoạt chất có bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, cần cảnh báo về triệu chứng tiêu chảy, đau bụng, hoặc buồn nôn nếu sử dụng liều quá cao. Ngoài ra, việc sử dụng liều cực cao có thể gây tăng urê huyết và urê niệu.

Thuốc nước

Thuốc nước có khả năng hấp thụ tốt hơn so với viên nang. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc với liều lượng cao, có thể gây ra các tác dụng phụ tại hệ tiêu hóa. Ngoài ra, triệu chứng liên quan đến phản ứng dị ứng cũng có thể xuất hiện, tuy nhiên, mức độ này thường ít hơn so với sử dụng viên nang.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Phản ứng dị ứng: Phù môi, mặt, lưỡi, phát ban da, ngứa ngáy, cơ thể mệt mỏi, khó thở, rối loạn nhịp tim, ngứa da, đánh trống ngực, ngất xỉu, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu…
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, đau vùng thượng vị, tiêu chảy…
  • Kích ứng niêm mạc hô hấp
  • Kích ứng niêm mạc mũi
  • Phát sinh cơn hen suyễn.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Viên nang

Liều dùng thuốc Neopeptine dạng viên nang đối với người lớn

  • Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Cách sử dụng: Không bẻ đôi thuốc, nuốt nguyên viên, không nhai. Nên uống thuốc sau mỗi bữa ăn.

Liều dùng thuốc Neopeptine dạng viên nang đối với trẻ em

  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Dạng nước

Liều dùng thuốc Neopeptine dạng lỏng đối với người lớn

  • Liều khuyến cáo: Uống 1 muỗng cà phê (5ml) Neopeptine/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Cách dùng thuốc: Uống trực tiếp. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn.

Liều dùng thuốc Neopeptine dạng lỏng đối với trẻ em trên 1 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 1 muỗng cà phê (5ml) Neopeptine/ ngày, chia thuốc thành 2 lần uống.
  • Cách dùng thuốc: Uống trực tiếp. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn.

Dạng giọt

Liều dùng thuốc Neopeptine dạng giọt đối với trẻ em dưới 1 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 12 giọt (0,5ml) Neopeptine/ ngày, chia thuốc thành 2 lần uống hoặc có thể uống trong 1 lần đối với trẻ lớn.
  • Cách dùng thuốc: Có thể hòa tan thuốc vào sữa, thêm thuốc vào thức ăn hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc tăng cảm với thịt heo nên tránh ăn thịt heo và các sản phẩm liên quan trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Đối với triệu chứng tăng cảm, cần điều trị và hỗ trợ ngay khi cần thiết.
  • Tránh làm dính bột thuốc ra tay để ngăn kích ứng niêm mạc và da, đặc biệt là đối với những người mẫn cảm với men pancreatine.
  • Phản ứng dị ứng có thể xuất hiện khi hít phải bột a-amylase từ vi khuẩn.
  • Phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân mẫn cảm với pancrelipase, trypsin, hoặc pancreatin.
  • Thành phần Papain trong thuốc có thể gây tiêu chảy.
  • Thuốc Neopeptine có khả năng tương tác với những loại thuốc kháng acid như magiê hydroxide và calci carbonate, có thể làm thay đổi hoạt động và mất lợi ích của thuốc, đặc biệt là đối với men.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android