Nsaids

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén, dạng gel, dạng kem, miếng dán ngoài da, viên nang, thuốc đặt, dạng tiêm

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid

Chỉ định Chỉ định

  • Đối tượng mắc các bệnh lý về xương khớp điển hình như viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp, viêm khớp phản ứng, thoái hóa khớp, đau thần kinh tọa…
  • Người bị đau cơ, đau đầu, đau do tiểu phẫu hoặc đau nhức sau chấn thương.
  • Đối tượng bị đau răng do viêm tủy, sâu răng, viêm nha chu.
  • Bệnh nhân mắc lupus ban đỏ, xơ cứng bì toàn thể.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Mắc hội chứng máu khó đông, chảy máu không kiểm soát
  • Viêm loét dạ dày, tá tràng, đau dạ dày hoặc một số bệnh về tiêu hóa khác
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không nên sử dụng Nsaids hay bất kỳ loại thuốc Tây nào khi chưa có chỉ định của bác sĩ
  • Người bị suy gan, thận cấp độ vừa đến nặng
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhóm người có hệ miễn dịch kém, mắc bệnh về tim mạch, hô hấp (hen suyễn) cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Thận trọngThận trọng

  • Sử dụng thuốc nhóm NSAID có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, như loét hoặc thủng dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Ngoại trừ aspirin, các thuốc nhóm NSAID có nguy cơ làm nặng hơn tình trạng suy tim, các biến cố huyết khối trên tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • NSAID có thể ảnh hưởng đến chức năng thận do thuốc gây giảm tưới máu đến thận. Khoảng 1 - 5% người dùng NSAID có thể gặp phải tác dụng phụ trên thận.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Gây cảm giác buồn nôn, ợ hơi, ợ chua liên tục, đau bụng, ăn khó tiêu hoặc bị tiêu chảy.
  • Sử dụng thuốc trong thời gian dài làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày, xuất huyết dạ dày.
  • Người sử dụng thuốc thường xuyên bị chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
  • Dị ứng, phát ban ngoài da.
  • Với những người đang gặp phải bệnh lý về hô hấp như hen suyễn khi sử dụng thuốc có thể bị khó thở, các cơn hen rút nặng hơn bình thường.
  • Một số trường hợp dị ứng nặng với thuốc có thể bị suy tim, đột quỵ, gây nguy hiểm tới tính mạng

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Aspirin: Giảm đau, hạ sốt: Người lớn 325 - 625mg cho mỗi 4 giờ; trẻ em 50 - 75mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần/ngày; tổng liều không quá 3,6g. Điều trị viêm khớp: 1 - 4g/ngày; trường hợp viêm mạn tính có thể dùng đến 6g/ngày. Phòng ngừa huyết khối: 81 - 325mg/ngày
  • Diclofenac: 75 - 150mg/ngày.
  • Ibuprofen: 0,6 - 1g/ngày.
  • Ketoprofen: 50 - 300mg/ngày.
  • Meloxicam: 7,5 - 15mg/ngày.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Người bệnh nên trung thực cung cấp thông tin cho bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, bệnh lý đang gặp phải để hạn chế tối đa những tác dụng phụ do tương tác thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào như khó thở, thở dốc, đau ngực, sưng phù mặt, phát ban… cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế để được hướng dẫn xử lý.
  • Không tự ý sử dụng hoặc tăng, giảm liều lượng thuốc, trường hợp dùng thuốc thông thường không cần kê đơn chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc không nên hút thuốc, uống rượu, bia, các chất kích thích… bởi những thói quen này làm giảm tác dụng của thuốc đồng thời tăng nguy cơ gây phản ứng phụ.
  • Tương tác với thuốc: Warfarin, Cyclosporine, Lithium, Aspirin liều thấp, thuốc lợi tiểu

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android