Oresol

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Oresol chứa các thành phần hoạt chất chính bao gồm Glucose khan, Natri Clorid, Kali Clorid và Natri Citrat với các chức năng cụ thể:

  • Glucose: Khi được hấp thu ở ruột sẽ kéo theo việc hấp thu Natri theo tỷ lệ cân bằng phân tử. Đây là cơ sở trong việc điều trị bù nước và điện giải thông qua đường uống.
  • Kali Clorid: Giúp bù lại Kali bị mất trong phân khi xảy ra tình trạng tiêu chảy cấp.
  • Natri Citrat: Khắc phục hiện tượng nhiễm toan chuyển hóa do cơ thể bị mất nước.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Thuốc có dạng bột uống hoặc viên nén sủi bọt.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Oresol là dung dịch bù nước và điện giải có khả năng thay thế các chất điện giải thiếu hụt một cách đầy đủ và an toàn. Bên cạnh đó, thuốc cần đảm bảo kích thích được quá trình hấp thu nước và điện giải trong cơ thể người bệnh.

Chỉ định Chỉ định

Thuốc Oresol sẽ được chỉ định trong các trường hợp phòng ngừa và điều trị mất nước và điện giải đối với tình trạng tiêu chảy cấp và tiêu chảy kéo dài ở trẻ em và người lớn từ mức độ nhẹ đến nặng.

Thuốc cũng được dùng để hỗ trợ điều trị mất điện giải và nước trong các trường hợp như:

  • Sốt cao, nôn mửa hoặc sốt xuất huyết,…
  • Trong các hoạt động yêu cầu thể lực như: Chơi thể thao, làm việc nặng nhọc, các vận động viên chuyên nghiệp hoặc người làm việc lâu trong điều kiện môi trường nắng nóng,…

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

Đối với những ca bệnh xảy ra tình trạng mất nước nặng, điều trị bằng Oresol có thể không mang đến hiệu quả cao. Một số tình trạng bệnh về đường ruột, đường tiết niệu cũng không được khuyến khích sử dụng Oresol như:

  • Liệt, tắc ruột hoặc thủng ruột.
  • Nôn nhiều liên tục, kéo dài.
  • Vô niệu (không có nước tiểu trong bàng quang) hoặc giảm niệu (lượng nước tiểu ít) kéo dài.
  • Mất nước nặng kèm theo các triệu chứng sốc: Cần điều trị nhanh bằng tiêm truyền tĩnh mạch vì uống Oresol thời gian bù nước không nhanh.
  • Tiêu chảy nặng: Khi vượt quá 30 ml/kg/giờ sẽ mất nước liên tục khiến việc uống nước sẽ không thể bù đắp kịp thời.

Thận trọngThận trọng

  • Suy thận nặng độ 4.
  • Suy tim sung huyết.
  • Xơ gan.
  • Phù hoặc mắc phải tình trạng giữ Natri do thuốc có thể làm tăng Natri huyết, tăng Kali huyết hoặc làm nghiêm trọng tình trạng phù.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: Có thể bị nôn nhẹ khi bắt đầu điều trị.
  • Ít gặp: Bù nước quá mức (biểu hiện ở việc nặng mí mắt)m tăng Natri huyết.
  • Hiếm gặp: Suy tim (khi xảy ra tình trạng bù nước quá mức kéo dài).

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Các chế phẩm thuốc bột hòa tan hoặc viên sủi Oresol sẽ có hướng dẫn pha thuốc được ghi rõ ràng trên nhãn từng loại. Người bệnh cần thực hiện theo đúng hướng dẫn tùy vào mức độ mất nước cũng như độ tuổi. Chỉ sử dụng thuốc được pha trong vòng 24 giờ. Trẻ nhỏ cần cho uống nhiều lần, uống chậm từng ít một.

Việc bù nước yêu cầu thực hiện nhanh trong vòng 3 – 4 giờ. Riêng trường hợp mất nước có tăng Natri máu thì sẽ cần bù nước trong vòng 12 giờ. Bệnh nhân cần được theo dõi và đánh giá tình trạng sau mỗi lần bù nước và tiếp tục thực hiện bù nước nhanh nếu vẫn còn thiếu nước.

Sau khi đã bù lại được lượng dịch bị thiếu hụt, bệnh nhân cần được ăn uống bình thường trở lại. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ đang bú mẹ, cần tiếp tục cho bé bú giữa các lần uống thuốc. Ngoài ra, nên cho bệnh nhân ăn các loại thức ăn mềm, dễ tiêu như cháo gạo, khoai, chuối, đậu,…

Bạn có thể tham khảo liều dùng đối với các trường hợp tiêu chảy, nôn thông thường như sau:

Người lớn: Sử dụng 200 – 400ml dung dịch thuốc sau mỗi lần bị mất nước.

Trẻ em: 

  • Trẻ từ 1 tháng – 1 tuổi: Dùng dung dịch tương ứng 1 – 1.5 lần thể tích cho mỗi lần bú thông thường.
  • Trẻ từ 1 – 12 tuổi: Dùng 200ml sau mỗi lần bị mất nước.
  • Trẻ từ 12 – 18 tuổi: Dùng theo liều tham khảo của người lớn.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

Việc uống thuốc pha đậm đặc hơn so với chỉ dẫn có thể gây ra tình trạng quá liều. Những triệu chứng của quá liều bao gồm:

  • Tim đập nhanh, hoa mắt chóng mặt, huyết áp tăng, tâm trạng cáu gắt, sốt cao,… Đây là những biểu hiện thường thấy của tình trạng tăng Natri huyết. Để xử lý, có thể cần được truyền dịch nhược trương tĩnh mạch và uống thêm nước.
  • Phù toàn thân, suy tim, mi mắt nặng, sưng (biểu hiện của việc thừa nước). Cần ngừng uống dung dịch Oresol và dùng thêm thuốc lợi tiểu nếu cần.

Rửa tay bằng xà phòng trước khi pha dung dịch thuốc. Không được đun sôi dung dịch thuốc đã pha. Không được pha Oresol chung với các chất lỏng khác như sữa, nước canh, nước hoa quả hoặc nước ngọt. Bạn cũng không được thêm đường vào dung dịch pha Oresol. Lưu ý nhớ lắc hoặc khuấy kỹ dung dịch trước mỗi lần uống

Oresol chưa pha nên được bảo quản trong điều kiện mát mẻ, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp. Thuốc đã pha cần được bảo quản trong tủ lạnh và chỉ sử dụng tối đa trong 24 giờ. Sau thời gian đó cần vứt bỏ phần dung dịch thừa chưa dùng đến.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android