Tenofovir

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Tenofovir disoproxil fumarat được biết là thành phần hoạt chất chính có trong mỗi viên thuốc Tenofovir.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

  • Thuốc Hepbest 25mg: Hoạt chất Tenofovir Alafenamid tablets, sản xuất bởi MyLan – thương hiệu đến từ Ấn Độ, quy cách đóng gói mỗi lọ 30 viên nén bao phim.
  • Thuốc Tenofovir STADA® 300 mg: Quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên, được sản xuất tại Việt Nam. Trong mỗi viên nén bao phim chứa Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg.
  • Thuốc Savi Tenofovir 300mg: Được sản xuất tại Việt Nam, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên có chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarat.
  • Thuốc Tenofovir 300mg Mylan: Được sản xuất tại Ấn Độ, quy cách mỗi hộp gồm 30 viên có chứa hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate.
  • Thuốc Tenofovir BVP: Quy cách hộp 30 viên hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate do Công ty Cổ phần BV Pharma của Việt Nam sản xuất.
  • Thuốc Vemlidy 25mg: Quy cách đóng gói mỗi hộp chứa 30 viên hoạt chất Tenofovir alafenamide của hãng Gliead sản xuất.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

  • Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc dạng một nucleotid diester vòng xoắn, tương tự như adenosin monophosphat, đồng thời có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Thuốc này trải qua quá trình thủy phân diester ban đầu để chuyển thành tenofovir, tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ vào các men trong tế bào tạo thành Tenofovir diphosphat.
  • Thuốc có khả năng ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 thông qua việc cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Mặt khác, Tenofovir disoproxil fumarat cũng có tác dụng ức chế DNA polymerase của virus gây bệnh viêm gan B (HBV), đóng vai trò như một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan.
  • Thuốc này còn là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymerase trên động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở những loài động vật có xương sống.

Chỉ định Chỉ định

  • Nhiễm HIV-1 ở người lớn trên 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Người bệnh có dấu hiệu dị ứng hoặc bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Những người bị suy thận nặng không nên dùng thuốc, bởi Tenofovir được đào thải chủ yếu thông qua thận. Nếu thận đang bị tổn thương nghiêm trọng mà dùng thuốc có thể gây ảnh hưởng tới chức năng của thận, khiến tình trạng trở nên xấu đi.
  • Người gia, người bị loãng xương, phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú cũng nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Những người bệnh có bạch cầu đa trung tính bất thường (<0,75 x 109/lít) hoặc nồng độ hemoglobin ở mức bất thường (<75g/lít) cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ khi muốn sử dụng thuốc.
  • Người bệnh không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ hoặc dùng không đúng liều lượng được chỉ định. Việc tự ý dừng điều trị bằng thuốc có thể khiến bệnh viêm gan tiến triển xấu đi, ngược lại nếu dùng quá liều có thể dẫn tới ngộ độc thuốc.

Thận trọngThận trọng

Thuốc tenofovir disoproxil fumarate cần được ngừng nếu phát hiện nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần, gan nhiễm mỡ, hoặc có các dấu hiệu nhiễm toan chuyển hoá hoặc acid lactic không rõ nguyên nhân. Việc sử dụng tenofovir đòi hỏi sự thận trọng đối với người có bệnh gan to và người có nguy cơ khác về bệnh gan. Khi sử dụng tenofovir cho người bệnh viêm gan C đang dùng interferon alpha và ribavirin, cần thận trọng và theo dõi chức năng gan. Ngừng tenofovir ở người có viêm gan B có thể tăng nguy cơ viêm gan nặng. Sự theo dõi chức năng gan, thận, và xương là quan trọng, đặc biệt đối với người có bệnh sỏi. Nếu có bất thường, cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc và thăm bác sĩ. Khi kết hợp với emtricitabine và efavirenz, cũng cần chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Mặc dù không phải mọi trường hợp khi dùng thuốc Tenofovir điều trị viêm gan B đều gặp những tác dụng phụ ngoài ý muốn, thế nhưng chúng ta vẫn không nên bỏ qua một số biểu hiện bất thường sau đây.

  • Các tác dụng phụ thường gặp gồm có: Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, nổi mẩn ngứa, đau đầu, cơ thể mệt mỏi, thường xuyên chóng mặt, sốt, đau nhức, đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy…
  • Liên hệ và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu phát hiện có dấu hiệu phản ứng dị ứng như: Khó thở, nổi mề đay, sưng môi, sưng mặt, sưng lưỡi hoặc cổ họng.
  • Một số triệu chứng nhẹ của nhiễm toan lactic có thể diễn biến xấu đi theo thời gian, thậm chí tình trạng này còn có nguy cơ dẫn tới tử vong. Vì vậy hãy nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các biểu hiện như: Đau cơ bất thường, đau dạ dày, khó thở, buồn nôn, nôn mửa, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, cảm thấy lạnh toàn thân, cơ thể yếu ớt, mệt mỏi.

Ngoài ra, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện các biểu hiện nghiệm trọng như:

  • Triệu chứng cúm, đau họng, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu bất thường.
  • Các vấn đề về thận như: Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, bị đau hoặc khó khăn khi đi tiểu, sưng đau tại bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thể mệt mỏi, khó thở.
  • Các vấn đề về gan như: Đau sưng quanh midsids, đau phần dạ dày trên, cơ thể mệt mỏi bất thường, chán ăn, bỏ ăn, đi tiểu nước sẫm màu, phân màu đất sét, bị vàng mắt, vàng da.

Thuốc này cũng có thể gây ảnh hưởng tới hệ thống miễn dịch của người bệnh, gây ra một số phản ứng phụ nhất định (thậm chí là sau vài tuần hoặc vài tháng sau khi dùng thuốc mới gặp phải tác dụng phụ). Do đó hãy báo với bác sĩ nếu sau khi dùng Tenofovir như:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng mới – sốt, sưng hạch, đổ mồ hôi nhiều về đêm, ho, thở khò khè, lở loét, tiêu chảy, sụt cân nhanh chóng.
  • Bị khó nói hoặc khó nuốt, gặp các vấn đề về thăng bằng hoặc chuyển động của mắt, cơ thể yếu ớt hoặc có cảm giác bị châm chích…
  • Bị sưng ở vùng cổ họng (sưng to tuyến giáp), chu kỳ kinh nguyệt thay đổi ở nữ giới, cảm giác bất lực, lo âu.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Đối với người lớn:

  • Mục đích điều trị nhiễm HIV: Dùng 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp với các loại thuốc kháng retrovirus khác.
  • Mục đích dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: Dùng 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác (thường sẽ được chỉ định kết hợp với lamivudin hay emtricitabin). Nên bắt đầu sử dụng thuốc càng sớm càng tốt (tốt nhất là sau vài giờ) kể từ khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp, dùng tiếp tục trong vòng 28 ngày.
  • Mục đích dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp: Dùng 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp cùng với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Nên bắt đầu sử dụng càng sớm càng tốt ngay sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ), dùng tiếp tục trong 28 ngày.
  • Mục đích điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Dùng 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.

Đối với người bệnh bị suy thận: Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr). Cụ thể:

  • Clcr ≥ 50 ml/phút: 1 lần/ngày.
  • Clcr 30-49 ml/phút: Sử dụng cách nhau mỗi 48 giờ.
  • Clcr 10-29 ml/phút: Sử dụng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.

Đối với bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc ngay sau khi thẩm phân 12 giờ.

Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều lượng.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Kiểm tra thật kỹ bao bì sản phẩm, thông tin hạn sử dụng được in trên bao bì thuốc. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã quá hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhân viên y tế để biết cách xử lý thuốc phù hợp nhất.
  • Nên dùng thuốc theo đúng lộ trình và liều lượng đã được chỉ định, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Trong suốt quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp phải bất cứ triệu chứng bất thường nào người bệnh cần tạm dừng uống và tìm đến bác sĩ, cơ sở y tế để được giúp đỡ.
  • Không dùng kết hợp Tenofovir cùng với adefovir (Hepsera) hoặc với một số loại thuốc kết hợp có chứa Tenofovir như: Atripla, Symfi, Biktarvy, Cimduo, Complera, Odefsey, Descovy, Genvoya, Stribild hoặc Truvada.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu người bệnh đã từng: Bị bệnh gan (đặc biệt là viêm gan B nếu cũng bị nhiễm HIV), HIV (nếu đang dùng thuốc này để điều trị viêm gan B), bệnh thận hoặc có mật độ xương thấp.
  • Nên kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện khoa học, tăng cường bổ sung các loại thực phẩm lành mạnh, rau xanh, hoa quả tươi… Tuyệt đối không sử dụng bia rượu, chất kích thích, cafein, đồ ăn nhanh, các món chứa nhiều dầu mỡ… bởi nó có thể khiến tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android