Aquadetrim
Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Thành phần
Thuốc Aquadetrim có chứa thành phần chính là cholecalciferol (vitamin D3). Đây là một dạng cấu trúc của vitamin D được tìm thấy ở cả người và động vật.
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch uống.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Với hàm lượng cholecalciferol cao, Aquadetrim có thể bù đắp nhanh chóng lượng vitamin D3 bị thiếu, đáp ứng đủ nhu cầu vitamin trong ngày để cơ thể thực hiện tốt chức năng hấp thụ và chuyển hóa canxi, phosphat.
Các tác dụng của Aquadetrim bao gồm:
- Tăng lượng canxi được hấp thụ tại ruột non và vận chuyển canxi vào xương
- Làm tăng mật độ xương, giúp xương khớp chắc khỏe hơn
- Củng cố răng, kích thích phát triển chiều cao ở trẻ
- Ổn định nồng độ canxi trong máu
- Tăng cường khả năng miễn dịch, cải thiện tình trạng ra nhiều mồ hôi trộm, rụng tóc, mất ngủ ở trẻ em.
Chỉ định
- Người có chế độ dinh dưỡng không đầy đủ
- Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
- Người lớn tuổi
- Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ một phần hoặc hoàn toàn
- Trẻ sinh non
- Người sở hữu làn da sẫm màu
- Người thừa cân, béo phì
- Bệnh nhân có các vấn đề về đường ruột, chẳng hạn như bệnh Crohn hay Celiac.
Chống Chỉ định
- Quá mẫn hoặc dị ứng với thành phần của thuốc
- Thừa vitamin D
- Tăng canxi huyết
- Kém hấp thu glucose-galactose
- Nồng độ canxi trong nước tiểu cao
- Rối loạn dung nạp fructose – một dạng bệnh di truyền hiếm gặp
- Sỏi canxi thận
- Giảm năng tuyến cận giáp giả
- Thiếu saccharose-isomaltase
- Suy thận mức độ nặng
Thận trọng
Thận trọng tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng Aquadetrim cho các đối tượng sau:
- Người bị bất động
- Đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu như thiazide hay thuốc Glycoside tim
- Người mắc bệnh tim
- Bị sỏi thận
- Trẻ mới sinh có thóp trước nhỏ
- Người mắc bệnh cường cận giáp
- Các trường hợp mắc bệnh sarcoid. Dùng Aquadetrim có thể dẫn đến tình trạng tăng chuyển hóa vitamin D ở dạng hoạt tính.
- Người đang sử dụng thuốc có chứa thành phần benzyl alcohol hay macrogolglycerol.
- Phụ nữ mang thai nên thận trọng sử dụng Aquadetrim theo đúng liều lượng được bác sĩ khuyến cáo.
Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn nhịp tim
- Nhức đầu
- Hôn mê
- Viêm kết mạc
- Nhạy cảm với ánh sáng hoặc sợ ánh sáng
- Chán ăn
- Buồn nôn, nôn ói liên tục
- Táo bón
- Sỏi thận
- Tăng ure huyết
- Đa niệu
- Đau cơ, nhược cơ
- Đau nhức các khớp xương
- Tăng nồng độ canxi trong máu hoặc trong nước tiểu
- Cholesterol máu tăng
- Sụt cân
- Ra nhiều mồ hôi
- Viêm tuyến tụy
- Nổi mề đay, phát ban, ngứa da
- Tăng mức độ hoạt động của enzyme aminotransfersase
- Suy giảm ham muốn tình dục
- Trầm cảm
- Rối loạn tâm thần
Các tác dụng phụ khác có thể gặp:
- Chảy nhiều nước mũi
- Khô miệng, hay khát nước
- Tăng nhiệt độ trong cơ thể
- Canxi mô hóa
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Đối với trẻ em:
- Trẻ bị còi xương chậm lớn: Ngày dùng 1 giọt, tương đương 500 IU
- Dự phòng thiếu hụt, còi xương cho trẻ 3 – 4 tuần tuổi trong điều kiện sinh đủ tháng, được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thường xuyên, có điều kiện ăn uống đầy đủ: Mỗi ngày 1 – 2 giọt.
- Dự phòng còi xương hoặc thiếu hụt vitamin D cho trẻ 2 – 3 tuổi: Ngày uống 2 – 3 giọt.
- Dự phòng cho trẻ sinh non và các bé sinh đôi nhưng ít được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời: Mỗi ngày uống 2 – 3 giọt.
- Điều trị loãng xương ở trẻ em do sử dụng các loại thuốc chống co giật: Ngày dùng 2 giọt.
Đối với người trưởng thành:
- Liều điều trị thông thường: Ngày dùng 2 giọt. Thời gian sử dụng trong 3 – 4 tuần liên tục.
- Liều dùng tối đa có thể tăng lên 6 – 8 giọt mỗi ngày đối với một số trường hợp đặc biệt. Tuy nhiên, bệnh nhân cần dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ và cần định kỳ tới bệnh viện kiểm tra nước tiểu.
- Có thể lặp lại liệu trình điều trị nhưng cần bắt đầu liệu trình mới cách thời điểm ngừng uống ở lần trước ít nhất một tuần. Sau đó duy trì uống liều dự phòng ( 1 giọt/ngày) khi các vấn đề cần điều trị đã được cải thiện).
- Người bị biến dạng xương rõ ràng: Uống liều tối đa 8 giọt 1 ngày.
- Loãng xương ở người lớn do dùng thuốc co giật: Ngày uống 2 – 8 giọt.
Cách dùng:
- Đọc kỹ hướng dẫn trên vỏ hộp hoặc các thông tin được cung cấp trong tờ giấy đính kèm để sử dụng thuốc đúng cách.
- Aquadetrim được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ giọt. Trước khi dùng, bạn nên lắc kỹ lọ thuốc để dược chất bên trong được trộn đều.
- Sử dụng thuốc bằng cách ngửa đầu lên, hướng đầu lọ nhỏ trực tiếp vào trong miệng theo liều lượng được chỉ định.
- Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, mẹ có thể cho bé uống trực tiếp theo cách trên hoặc nhỏ vào trong thìa hay đầu núm vú rồi cho bé bú.
- Có thể pha loãng dung dịch với nước, sữa hoặc trộn lẫn với thức ăn đều không làm ảnh hưởng đến dược tính của thuốc.
- Thời điểm uống Aquadetrim tốt nhất là sau khi ăn. Bạn nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm cố định trong ngày.
- Aquadetrim được bào chế để sử dụng theo đường uống, không dùng theo đường tiêm hay bôi ngoài da.
- Không sử dụng thuốc quá liều hoặc uống với liều thấp hơn so với quy định.
- Dùng đều đặn hàng ngày để nhanh thấy được kết quả tốt
- Liều dùng của Aquadetrim có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng sức khỏe, tuổi tác và lượng vitamin D cần bổ sung. Vì vậy, bạn nên trao đổi với bác sĩ trước để được hướng dẫn cách sử dụng phụ hợp, an toàn.
Chú ý khi sử dụng
Aquadetrim có thể tương tác với một số loại thuốc hay sản phẩm hỗ trợ, từ đó làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của thuốc.
Bạn nên tránh dùng Aquadetrim với các loại thuốc và sản phẩm sau:
- Các sản phẩm bổ sung vitamin D3 cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn
- Vitamin tổng hợp
- Các loại thuốc kháng axit thường được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày hay trào ngược dạ dày.
- Carbamazepine
- Cholestyramine
- Orlistat
- Phenobarbital
- Phenytoin
- Prednisone
- Thuốc lợi tiểu Thiazid.