Calci Carbonat

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Thuốc Calci carbonat chứa canxi carbonate (CaCO3) là thành phần chính, chứa một trong những nồng độ cao nhất của nguyên tố canxi (khoảng 35-40%).

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

  • Calci carbonat duy trì nồng độ canxi trong máu ổn định.
  • Giảm triệu chứng tăng tiết axit dạ dày như ợ nóng, đau bụng, khó tiêu.
  • Điều trị loãng xương, còi xương, suy tuyến cận giáp, và bệnh tetany tiềm ẩn.
  • Phù hợp cho phụ nữ mang thai, cho con bú, sau mãn kinh, và người dùng các loại thuốc như phenytoin, phenobarbital, hoặc prednisone.

Chỉ định Chỉ định

  • Thanh thiếu niên đang trong độ tuổi dậy thì từ 12-18 tuổi.
  • Phụ nữ tiền mãn kinh và sau mãn kinh.
  • Người trung niên và người già.
  • Người đang ăn chay.
  • Người bị bệnh loãng xương.
  • Người bị các chấn thương ở xương khớp, đặc biệt là gãy xương.
  • Người có bệnh lý ở đường tiêu hóa làm giảm khả năng hấp thu canxi như viêm ruột, bệnh celiac, không dung nạp lactose.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Người có tiền sử bị sỏi thận.
  • Người bị rối loạn tuyến giáp.
  • Người đang dùng các loại thuốc khác sinh.

Thận trọngThận trọng

  • Người bị tăng nồng độ canxi máu
  • Người bị bệnh đường tiêu hóa
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
  • Người có tiền sử dị ứng

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Trẻ em 0 – 1 tuổi nên dùng 400mg – 600mg/ngày.
  • Trẻ em 1 – 10 tuổi nên dùng 800mg/ngày.
  • Người lớn 11 – 24 tuổi nên dùng 1200mg/ngày.
  • Người lớn 24 – 50 tuổi nên dùng 800mg – 1000mg/ngày.
  • Phụ nữ có thai, người cao tuổi cần dùng 1200 mg – 1500 mg/ngày.

Uống calci carbonat cùng hoặc sau bữa ăn vì cần acid dạ dày để hòa tan. Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc bác sĩ và tham khảo chuyên gia khi cần. Sử dụng đều đặn để có tác dụng tốt.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Uống viên bổ sung sắt, kẽm, kháng sinh tetracycline hoặc levothyroxin cách canxi carbonat ít nhất 4 tiếng để tránh tương tác tiêu cực.
  • Bổ sung vitamin D3 để cải thiện hấp thu canxi.
  • Hạn chế uống quá 500mg canxi một lần, tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh lãng phí.
  • Sử dụng quá nhiều calci carbonat có thể gây sỏi thận, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, và các triệu chứng khác. Không dùng kéo dài, nên uống ngắt quãng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc sử dụng quá liều, liên hệ với Trung tâm cấp cứu 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất.
  • Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt hoặc bỏ qua và uống liều kế tiếp theo đúng kế hoạch, không bao giờ sử dụng gấp đôi liều.

Calci carbonat có thể tương tác với một số loại thuốc Tân dược, cần chú ý nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc sau đây:

  • Thuốc kháng sinh: Canxi carbonat gây tương tác với một số loại thuốc kháng sinh nhóm quinolon (offloxacin, ciprofloxacin…) và nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxycyclin…).
  • Thuốc kháng viêm: Bao gồm các loại thuốc như dexamethason, corticosteroid, prednisolon,… khi sử dụng trong một thời gian dài làm giảm sự hấp thu canxi cacbonat vào cơ thể và làm tăng nguy cơ loãng xương.
  • Thuốc lợi tiểu: Bao gồm các loại thuốc furosemid, chlorothiazid…. làm tăng khả năng đào thải canxi ra khỏi cơ thể, gây nguy cơ loãng xương.
  • Thuốc chống động kinh: Bao gồm các thuốc như Phenobarbital, phenytoin… giúp ngăn cản vitamin D chuyển hóa thành dạng hoạt tính.
  • Thuốc ức chế miễn dịch và thuốc chống đông máu: Ví dụ như Mycophenolate và Dabigatran… vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android