Đau Nhức Xương Khớp Toàn Thân
Đau nhức xương khớp toàn thân là dấu hiệu cho thấy bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe. Nếu không cải thiện đúng cách sẽ khiến chất lượng cuộc sống hàng ngày bị ảnh hưởng đáng kể và phát sinh biến chứng gây nguy hiểm đến sức khỏe. Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân gây ra tình trạng đau nhức xương khớp toàn thân cũng như cách điều trị hiệu quả thì bạn hãy cùng tôi theo dõi bài viết bên dưới đây.
Định nghĩa
Đau nhức xương khớp toàn thân thường xảy ra khi cơ thể bị mệt mỏi, lạm dụng cơ quá mức hoặc cũng có thể là dấu hiệu của bệnh lý. Dựa vào nguyên nhân mà cường độ cũng như tần suất đau nhức sẽ có sự khác nhau giữa từng trường hợp cụ thể.
Với những trường hợp đau nhức thông thường, bạn có thể tự cải thiện tại nhà bằng thuốc không kê đơn hoặc mẹo dân gian. Nhưng nếu bị đau nhức kéo dài kèm theo các triệu chứng bất thường thì khả năng cao là do bệnh lý. Lúc này, bạn cần đến bệnh viện thăm khám để được chẩn đoán và hướng dẫn điều trị bệnh đúng cách.
Nguyên nhân
Vì thế, việc nắm rõ nguyên nhân gây ra bệnh đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều trị cũng như phòng ngừa. Dưới đây là tổng hợp một số nguyên nhân gây đau nhức toàn thân thường gặp bạn có thể tham khảo:
+ Căng thẳng quá mức: Khi đầu óc rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức sẽ làm gia tăng nguy cơ khởi phát phản ứng viêm và khiến hoạt động chống nhiễm trùng của hệ miễn dịch cũng bị ảnh hưởng. Lúc này, bạn sẽ có nguy cơ bị đau nhức toàn thân do viêm nhiễm hoặc nhiễm trùng phát triển lan rộng khắp cơ thể. Bạn có thể nhận biết bản thân đang bị căng thẳng quá mức thông qua các dấu hiệu như nhịp tim tăng cao, huyết áp cao đột ngột, thở nhanh, đổ mồ hôi lạnh, nóng trong người,...
+ Cơ thể bị mất nước: Khi cơ thể không được cung cấp đủ nước sẽ khiến các cơ quan nội tạng bên trong cơ thể và hệ miễn dịch hoạt động không bình thường. Lúc này, bạn sẽ phải đối mặt với tình trạng đau nhức toàn thân, mệt mỏi kéo dài, khát nước, nước tiểu có màu vàng sậm, chóng mặt,... Tốt hơn hết, bạn cần duy trì thói quen uống đủ 8 ly nước mỗi ngày để hạn chế nguy cơ bị mất nước.
+ Nhiễm nấm Histoplasma: Đây là hiện tượng cơ thể bị nhiễm bào tử nấm Histoplasma. Loại nấm này có rất nhiều trong không khí, đất, phân chim, công trình xây dựng, hang động,... Một số triệu chứng mà bạn phải đối mặt khi bị nhiễm nấm Histoplasma là đau nhức xương khớp toàn thân, sốt cao, ớn lạnh, đau đầu và đau ngực,... Với người khỏe mạnh, bệnh lý này có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Còn với những trường hợp có sức đề kháng yếu thì phải điều trị suốt đời bằng kháng sinh.
+ Thiếu máu: Thiếu máu xảy ra khi số lượng tế bào hồng cầu trong cơ thể bị suy giảm, điều này đã khiến cho quá trình vận chuyển oxy đến các cơ quan bị ảnh hưởng. Khi bị thiếu máu, cơ thể bạn sẽ luôn trong trạng thái mệt mỏi và không thể thực hiện các hoạt động sống một cách bình thường. Một số triệu chứng có thể gặp khi bị thiếu máu là đau nhức toàn thân, đau ngực khó thở, tay chân lạnh, nhịp tim bất thường, màu sắc da nhợt nhạt,... Thông thường, tình trạng thiếu máu sẽ xảy ra nếu cơ thể không được cung cấp đủ sắt, acid folic và vitamin B12.
+ Suy tuyến giáp: Bệnh lý này được hiểu là hiện tượng tuyến giáp hoạt động kém hiệu quả. Điều này đã khiến cho cơ thể bị thiếu hụt hormone và gây ra một số vấn đề về sức khỏe. Cụ thể là táo bón, nhạy cảm với không khí lạnh, đau và yếu cơ, cứng khớp, đau nhức xương khớp toàn thân, trí nhớ kém,...
+ Viêm khớp: Đây là nguyên nhân gây đau nhức xương khớp toàn thân phổ biến nhất, điển hình là thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Thông thường, tình trạng đau nhức xương khớp toàn thân sẽ xảy ra nếu bệnh viêm khớp gây tổn thương đến cấu trúc xương, đĩa đệm hoặc sụn khớp. Ở trường hợp này, bạn cần thăm khám và điều trị chuyên khoa để tránh phát sinh biến chứng.
+ Bệnh Gout: Gout là hiện tượng tích tụ acid uric tại khớp, kích thích khởi phát phản ứng viêm gây đau nhức đột ngột và dữ dội. Thông thường, bệnh gout chỉ ảnh hưởng đến khớp ở chân, đặc biệt là ngón chân cái. Nhưng cũng có nhiều trường hợp khởi phát triệu chứng đau nhức xương khớp toàn thân ở mức cấp tính, tình trạng này sẽ diễn ra kéo dài liên tục trong khoảng 3 - 10 ngày.
+ Loãng xương: Loãng xương xảy ra khi mật độ xương giảm thấp. Điều này đã khiến xương trở nên mỏng yếu, mất sức mạnh và dễ gãy chỉ với tác động nhẹ. Khi bệnh mới khởi phát sẽ không có dấu hiệu cụ thể, điều này đã gây khó khăn trong việc nhận biết. Nhưng khi bệnh đã chuyển biến nặng sẽ gây ra hàng loạt các triệu chứng như đau nhức toàn cơ thể, móng tay chân yếu và dễ gãy, sức mạnh tại chi bị suy giảm,...
+ Đau cơ xơ hóa: Đau nhức toàn thân kèm theo căng cơ là triệu chứng điển hình của bệnh lý này. Hiện nay, y khoa vẫn chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây ra tình trạng đau cơ cơ xơ hóa. Nhưng hầu hết các trường hợp đều khởi phát bệnh sau khi bị chấn thương thể chất, bị nhiễm trùng hoặc phẫu thuật điều trị bệnh. Bạn có thể nhận biết ra bệnh lý này thông qua một số dấu hiệu đi kèm khác như cứng khớp vào buổi sáng, tê bì chân tay, khó ngủ, nhạy cảm với âm thanh và ánh sáng,...
+ Đa xơ cứng: Bệnh lý này xảy ra khi lớp vỏ bảo vệ sợi thần kinh ở não và tủy sống bị tổn thương. Điều này đã khiến cho việc truyền dẫn thông tin đến các cơ quan trên cơ thể sẽ bị ảnh hưởng. Lúc này, người bệnh sẽ đối mặt với các triệu chứng như đau nhức xương khớp toàn thân, co thắt cơ, tê bì, cơ thể mệt mỏi và suy nhược,...
+ Lupus ban đỏ: Bệnh lý này khởi phát khi hoạt động của hệ miễn dịch bị rối loạn, tự tạo ra kháng thể tấn công vào các tế bào khỏe mạnh trên cơ thể. Tổn thương đặc trưng của bệnh lý này là phát ban ở vùng mũi và mắt, sưng đỏ tại khớp, đau nhức toàn thân, sốt, mệt mỏi,... Nếu bệnh không được phát hiện và điều trị đúng cách sẽ gây tổn thương đến hàng loạt các cơ quan nội tạng trên cơ thể, trong đó có hệ xương khớp.
+ Viêm khớp vẩy nến: Bệnh vảy nến cũng có thể gây ảnh hưởng đến các khớp xương trên cơ thể và kích thích phản ứng viêm khởi phát. Tình trạng viêm khớp có thể xảy ra trước hoặc sau khi xuất hiện tổn thương trên da do vảy nến gây ra. Khi bị viêm khớp vảy nến bạn sẽ đối mặt với triệu chứng đau nhức, cứng và sưng viêm tại bất kỳ khớp nào trên cơ thể. Nếu không điều trị đúng cách sẽ gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng khác.
+ Ung thư xương: Bệnh lý này thường xảy ra ở vùng xương chậu hoặc các xương dài trên cơ thể. Ung thư xương là bệnh lý hiếm gặp và có độ nguy hiểm cao. Các triệu chứng điển hình của bệnh lý này là đau nhức xương khớp, sưng viêm ở gần vùng xương bị ảnh hưởng, xương trở nên mềm yếu và dễ gãy,... Ung thư xương còn có thể phá hủy cấu trúc bình thường của xương và phát sinh ra nhiều biến chứng nguy hiểm khác.
Chăm sóc tại nhà
Đau nhức xương khớp khiến bạn cảm thấy rất khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày. Nếu tình trạng này chỉ diễn ra với mức độ trung bình và nhẹ, bạn có thể tự cải thiện tại nhà bằng các biện pháp chăm sóc đơn giản như:
- Sử dụng gel, kem bôi hoặc thuốc mỡ bôi có tác dụng giảm đau tại chỗ để bôi bên ngoài da ở vùng khớp bị đau nhức. Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn in trên bao bì để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất.
- Khi cơn đau nhức khởi phát ở mức độ cấp tính, bạn nên dành thời gian để nghỉ ngơi giúp xương khớp được thư giãn và có thời gian phục hồi. Đồng thời, bạn cũng có thể áp dụng thêm một số mẹo giảm đau đơn giản tại nhà như tắm nước ấm, chườm ấm và chườm lạnh, massage,...
- Vận động thể chất với cường độ vừa phải và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân cũng là cách giảm đau nhức xương khớp khá tốt. Bạn cần chú ý, phải làm nóng khớp trước khi vận động để tránh các chấn thương không mong muốn. Các bài tập được ưu tiên thực hiện là yoga cơ bản, bơi lội, đi bộ, dưỡng sinh,...
- Tiến hành giảm cân khoa học nếu đang trong tình trạng thừa cân béo phì để hạn chế gây áp lực không tốt lên xương khớp. Cố gắng duy trì cân nặng ở mức ổn định và hợp lý còn giúp bạn phòng ngừa được nhiều bệnh lý về xương khớp khác.
Khi nào đi khám bác sĩ?
Đau nhức xương khớp toàn thân là tình trạng xảy ra khá phổ biến và thường không quá nguy hiểm, bạn có thể tự cải thiện tại nhà mà không cần điều trị y tế. Nhưng nếu tình trạng này diễn ra kéo dài mà không xác định được nguyên nhân, bắt buộc bạn phải thăm khám chuyên khoa để được hướng dẫn điều trị đúng cách.
Với những trường hợp đau nhức xương khớp toàn thân kèm theo các triệu chứng sau đây thì bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện:
- Sưng đỏ xung quanh khớp tổn thương, thấy mềm khi dùng tay ấn vào
- Đau nhức diễn ra kéo dài trên 3 ngày
- Bị sốt nhưng không phải do cảm cúm
- Đau nhức sau khi bị chấn thương nghiêm trọng
- Khớp bị sưng đột ngột, cứng và đau nhức nghiêm trọng
- Biến dạng khớp
Lúc này, bác sĩ sẽ tiến hành chẩn đoán nguyên nhân và mức độ bệnh trạng thông qua việc kiểm tra triệu chứng lâm sàng, tiền sử bệnh lý và làm các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết. Một số xét nghiệm thường được áp dụng là xét nghiệm hình ảnh, xét nghiệm máu, siêu âm, đo điện cơ,...
Điều trị
Sau khi đã xác định chính xác vấn đề sức khỏe mà bạn đang mắc phải, bác sĩ sẽ dựa vào đó để lên phác đồ điều trị sao cho phù hợp. Với những trường hợp bệnh lý, bác sĩ sẽ kê đơn điều trị bằng các loại thuốc đặc trị giúp giải quyết nguyên nhân gây bệnh và phòng ngừa tình trạng đau nhức xương khớp tái phát trở lại. Còn với những trường hợp đau nhức toàn thân do nguyên nhân cơ học, bạn có thể cải thiện bằng các biện pháp đơn giản sau đây:
Sử dụng thuốc Tây y
Với những trường hợp đau nhức ở mức độ nặng hơn và kéo dài dai dẳng, bạn cần chủ động thăm khám chuyên khoa để được hướng dẫn dùng thuốc điều trị. Các loại thuốc thường được kê đơn để cải thiện chứng đau nhức xương khớp toàn thân là:
- Thuốc giảm đau thông thường
- Thuốc chống viêm không steroid
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc giảm đau thần kinh
- Thuốc giảm đau gây nghiện opioid
- Viên uống bổ sung
Đây là những loại thuốc điều trị cần được sử dụng theo đơn kê, bạn không tự ý mua về dùng để tránh phát sinh tác dụng phụ gây hại đến sức khỏe. Trong suốt quá trình điều trị, bạn cũng cần nghiêm túc tuân thủ theo phác đồ điều trị mà bác sĩ chuyên khoa đã đưa ra để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất.
Vật lý trị liệu
Ở một vài trường hợp, bác sĩ sẽ yêu cầu dùng thuốc kết hợp với tập vật lý trị liệu giúp cải thiện sức mạnh cơ bắp và phạm vi chuyển động của xương khớp. Dựa vào tình trạng bệnh ở từng trường hợp cụ thể, chuyên gia sẽ chỉ định thực hiện bằng các liệu pháp trị liệu sao cho phù hợp. Thường dùng là nhiệt trị liệu, siêu âm, kích thích thần kinh, vận động trị liệu,...
Còn với những trường hợp nặng không đáp ứng điều trị với tất cả các phương pháp ở trên, bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện phẫu thuật để điều trị bệnh. Tuy nhiên, phẫu thuật có mức rủi ro cao và dễ phát sinh biến chứng, bạn cần cân nhắc thật kỹ trước khi thực hiện.
Phòng ngừa
Đau nhức xương khớp toàn thân gây ra nhiều phiền toái trong đời sống hàng ngày và khiến chất lượng cuộc sống bị suy giảm đáng kể. Để phòng ngừa tình trạng này thì bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Vận động xương khớp thường xuyên và đúng cách giúp chúng hoạt động linh hoạt hơn và hạn chế các tổn thương không mong muốn. Bạn có thể thực hiện các bài tập tác động thấp như bơi lội, đi bộ, đạp xe,...
- Nên duy trì cân nặng ở mức ổn định và hợp lý, tránh tình trạng thừa cân béo phì gây áp lực không tốt lên hệ xương khớp.
- Hình thành cho bản thân lối sống sinh hoạt lành mạnh như cân bằng giữa thời gian làm việc và nghỉ ngơi, kiểm soát căng thẳng, ngủ đúng giờ và đúng giấc, tránh làm việc quá sức, duy trì tư thế tốt khi làm việc và sinh hoạt.
- Nên tăng bổ sung rau xanh và trái cây tươi vào trong thực đơn ăn uống hàng ngày để cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Chú trọng việc bổ sung canxi và vitamin D cho cơ thể để phòng ngừa loãng xương.
- Nói không với thuốc lá và các loại chất kích thích khác. Đây là một trong những cách giúp bạn bảo vệ hệ xương khớp cũng như hệ thống miễn dịch bên trong cơ thể.
Câu hỏi thường gặp
- Đa số các trường hợp mổ thoát vị đĩa đệm đều có thể quan hệ tình dục sau 2 tuần - 1 tháng.
- Cần đến 6 tháng để quan hệ sau phẫu thuật đối với những trường hợp nặng và phục hồi chậm.
Người bị viêm thấp khớp dạng thấp nên kiêng các sản phẩm từ sữa. Nếu muốn uống sữa nên chọn loại sữa ít béo hoặc tách béo để tránh tình trạng viêm nhiễm diễn biến nghiêm trọng.
Một số loại sữa tốt cho người bệnh như:
- Sữa ít béo hoặc sữa tách béo.
- Sữa chua.
- Sữa hạt (sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa yến mạch, sữa hạt điều).
- Sữa nghệ.
Những thực phẩm người bị lao xương nên ăn và cần kiêng như sau:
- Nên kiêng: Thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ, đường, muối, rượu bia, đồ hộp vì có thể gây kích ứng, sưng đỏ chỗ đau, ngăn hấp thu canxi của xương, giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao, khiến vết thương lâu lành.
- Nên ăn: Thực phẩm giàu sắt, canxi, vitamin D, kẽm, omega 3 (hàu, thịt bò, trứng, cá hồi, sữa và chế phẩm từ sữa), rau xanh, trái cây tươi giúp xương chắc khỏe, tăng cường hệ miễn dịch.