Bệnh Viện Da Liễu Hà Nội
Số 79B, phố Nguyễn Khuyến, phường Văn Miếu, quận Đống Đa, thành phố Hà NộiGiới thiệu
Giới thiệu tổng quan
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội là một trong những bệnh viện chuyên khoa da liễu uy tín hàng đầu tại thủ đô. Với bề dày kinh nghiệm cùng đội ngũ y bác sĩ giỏi chuyên môn, bệnh viện tự hào mang đến các dịch vụ chăm sóc và điều trị da liễu chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân.
Mốc thời gian hình thành
- 10/10/1954: Phòng khám Da liễu Sinh Từ đã được tái cấu trúc theo chương trình phát triển y tế của thành phố.
- 04/5/2010: Bệnh viện lên Bệnh viện hạng II theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND.
- 2013: Theo Quyết định số 6921/QĐ-UBND ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2013, Bệnh viện Da liễu Hà Nội đã hợp nhất với Trung tâm Da liễu Hà Đông.
Nguyên tắc hoạt động
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội hoạt động dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Chất lượng dịch vụ: Chất lượng dịch vụ luôn là yếu tố hàng đầu được bệnh viện chú trọng. Mọi quy trình khám và điều trị đều tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn y khoa quốc tế, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân.
- Hiện đại: Cơ sở vật chất và trang thiết bị của bệnh viện luôn được đầu tư và nâng cấp thường xuyên. Việc ứng dụng các công nghệ y tế tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả chẩn đoán và điều trị, mang lại sự hài lòng tối đa cho bệnh nhân.
- Tận tâm: Sự tận tâm và chu đáo trong chăm sóc bệnh nhân là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của bệnh viện. Bệnh viện luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bệnh nhân, đồng thời cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ kịp thời để bệnh nhân cảm thấy an tâm và tin tưởng.
- Minh bạch: Mọi hoạt động của bệnh viện đều minh bạch, từ quy trình khám chữa bệnh đến bảng giá dịch vụ. Bệnh viện cam kết cung cấp dịch vụ y tế công bằng, không phân biệt đối xử và luôn đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho mọi bệnh nhân.
Chức năng, nhiệm vụ
- Bệnh viện cung cấp dịch vụ thăm khám, tư vấn và điều trị các vấn đề da liễu như vảy nến, viêm da, dị ứng, ghẻ, cũng như tiếp nhận, xét nghiệm và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.
- Tiến hành nghiên cứu, sản xuất và phân phối các loại thuốc bôi ngoài da nhằm hỗ trợ chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân thăm khám và điều trị tại bệnh viện.
- Tổ chức các chương trình, hoạt động tư vấn, tuyên truyền - giáo dục về bệnh da liễu và cách phòng tránh, vận động phòng chống HIV/AIDS cung như các bệnh lây qua đường tình dục, kiến thức về các bệnh lý nhiễm khuẩn.
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học hội thảo, cuộc họp trao đổi chuyên môn, đào tạo đội ngũ y bác sĩ các bệnh viện tuyến dưới về chuyên khoa da liễu. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng là một cơ sở cho công tác giảng dạy, kiến tập và thực tập của những sinh viên, học viên đến từ trường Cao đẳng Y tế Hà Nội.
Ban giám đốc và đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội sở hữu đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực da liễu. Các bác sĩ liên tục cập nhật những kiến thức y khoa mới nhất, tham gia các hội thảo chuyên ngành trong và ngoài nước để mang đến cho bệnh nhân những phương pháp điều trị tiên tiến và hiệu quả nhất. Bên cạnh trình độ chuyên môn vững vàng, đội ngũ y bác sĩ còn tận tâm, chu đáo, luôn lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của bệnh nhân.
Họ và tên | Chức danh |
TS. BSCKII. Nguyễn Minh Quang | Giám đốc bệnh viện |
TS.BS. Vũ Mạnh Hùng | Phó giám đốc bệnh viện |
DSCKI. Bùi Tố Quyên | Trưởng khoa dược |
TS.BS. Lê Đức Minh | Phó Giám Đốc - Trưởng Khoa |
TS.BS. Nguyễn Thế Vỹ | Phó Giám Đốc - Trưởng Khoa |
BSCKI. Nguyễn Minh Phương | Trưởng khoa Y học cổ truyền |
BSCKII. Nguyễn Thị Ngọc Yến | Trưởng khoa khám bệnh |
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội nhận thức rõ tầm quan trọng của cơ sở vật chất khang trang và trang thiết bị y tế hiện đại trong việc chẩn đoán và điều trị hiệu quả các bệnh lý về da. Do đó, bệnh viện liên tục đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, đồng thời cập nhật các trang thiết bị y tế tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế.
Môi trường khám chữa bệnh:
- Phòng khám: Bệnh viện thiết kế hệ thống phòng khám rộng rãi, thoáng mát, đảm bảo tính vô trùng và riêng tư cho bệnh nhân trong suốt quá trình thăm khám. Mỗi phòng khám được trang bị đầy đủ bàn ghế, dụng cụ khám chuyên dụng, hệ thống chiếu sáng phù hợp cho việc quan sát các tổn thương trên da.
- Phòng chờ: Khu vực phòng chờ được bố trí rộng rãi, sạch sẽ, có hệ thống điều hòa nhiệt độ và ghế ngồi thoải mái, mang lại sự thư giãn cho bệnh nhân trong thời gian chờ đợi.
- Hệ thống thang máy: Bệnh viện trang bị hệ thống thang máy hiện đại, giúp bệnh nhân, đặc biệt là người lớn tuổi và trẻ em, dễ dàng di chuyển giữa các khoa phòng.
Trang thiết bị y tế:
- Máy phân tích da: Bệnh viện ứng dụng công nghệ máy phân tích da hiện đại, giúp đánh giá chính xác tình trạng da của bệnh nhân, bao gồm các yếu tố như độ ẩm, độ đàn hồi, sắc tố da, lỗ chân lông...
- Máy soi da: Các loại máy soi da chuyên dụng với độ phóng đại cao giúp bác sĩ quan sát chi tiết các tổn thương trên da, chẳng hạn như mụn trứng cá, viêm da cơ địa, bệnh lý sắc tố... Việc quan sát chi tiết này hỗ trợ đắc lực cho việc chẩn đoán bệnh chính xác, đặc biệt là đối với các trường hợp tổn thương da khó phân biệt bằng mắt thường.
- Máy laser: Bệnh viện trang bị các loại máy laser thế hệ mới, có khả năng điều trị hiệu quả nhiều vấn đề về da liễu như:
- Laser xung Dye: Điều trị các bệnh lý mạch máu như u mạch máu, hồng ban mặt.
- Laser CO2: Điều trị sẹo mụn, nếp nhăn, da lão hóa.
- Laser Yag: Điều trị nám da, tàn nhang, hình xăm.
- Máy sinh thiết da: Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện sinh thiết da. Đây là kỹ thuật lấy một mẫu da nhỏ để thực hiện các xét nghiệm mô bệnh học nhằm chẩn đoán chính xác các bệnh lý về da, đặc biệt là nghi ngờ ung thư da. Bệnh viện được trang bị hệ thống dụng cụ lấy mẫu và bảo quản mẫu da theo quy trình chuẩn, đảm bảo tính chính xác của kết quả xét nghiệm.
- Máy điều trị ánh sáng: Liệu pháp ánh sáng (Phototherapy) là một phương pháp điều trị hiệu quả cho một số bệnh lý về da như bệnh vẩy nến, bạch biến. Bệnh viện trang bị các máy điều trị ánh sáng hiện đại, đảm bảo cường độ ánh sáng phù hợp và an toàn cho bệnh nhân.
Ngoài ra, Bệnh viện Da Liễu Hà Nội còn chú trọng đến việc vô trùng và tiệt khuẩn dụng cụ y tế. Bệnh viện áp dụng quy trình vệ sinh nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng thường xuyên kiểm tra, bảo trì các trang thiết bị y tế để luôn vận hành trong tình trạng tốt nhất, phục vụ hiệu quả cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh.
Khoa khám bệnh, phòng ban
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội có các khoa khám bệnh và phòng ban chuyên sâu, đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh về da liễu của bệnh nhân. Các khoa chuyên môn chính tại bệnh viện gồm:
Khối khoa Lâm sàng
- Khoa Dược
- Khoa Khám bệnh I
- Khoa Điều trị tổng hợp I
- Khoa Khám bệnh II (chuyên thực hiện khám bệnh và xét nghiệm)
- Khoa Điều trị tổng hợp II (chuyên thực hiện điều trị, điều trị laser)
- Khoa Điều trị Phong
- Khoa Dinh dưỡng (Dinh dưỡng, chống nhiễm khuẩn)
- Khoa Y học cổ truyển (Chăm sóc da bằng Đông - Tây y, điều trị da bằng YHCT)
- Khoa PT Laser – VTTL – CDS (phòng phẫu thuật, phòng laser, khu công nghệ cao)
Khối khoa Cận lâm sàng
- Khoa Xét nghiệm
Các phòng chức năng
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng điều dưỡng
- Phòng kế hoạch tổng hợp
Thành tích đạt được
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, bệnh viện với tiền thân là Trung tâm Da liễu Hà Nội đã đạt được nhiều thành tựu, đóng góp vào sự phát triển của hệ thống y khoa cả nước. Đơn vị đã nhận được nhiều giải thưởng, ghi nhận từ các cấp cụ thể như:
- Được Nhà nước trao tặng "Huân chương lao động hạng III" vào ngày 5/7/1986.
- Được Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng danh hiệu “Tập thể xuất sắc” vào năm 2009.
- Được Bộ Y tế tặng bằng khen đơn vị với danh hiệu “Bệnh viện xuất sắc toàn diện” cũng trong năm 2009.
- Bên cạnh đó ra, bệnh viện cũng nhận được nhiều giấy khen, bằng khen, danh hiệu khen thường của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, của Bộ Y tế về các công tác chuyên môn. Tập thể các khoa, phòng, cũng như các cá nhân trong bệnh viện cũng được Sở Y tế, Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Y tế tặng giấy khen, bằng khen.
Bảng giá dịch vụ (Cập nhật mới nhất năm 2024)
Loại hình | Tên dịch vụ kỹ thuật | Chi phí ước tính (Vnđ) |
Khám bệnh |
||
Khám bệnh theo yêu cầu, khám ngoài giờ (Từ thứ 2 đến thứ 6) | 150.000 - 250.000 | |
Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ | 150.000 - 300.000 | |
Siêu âm - Phân tích da |
||
Siêu âm | 100.000 | |
Chụp và phân tích da bằng máy phân tích da | 220.000 - 300.000 | |
Kỹ thuật xét nghiệm |
||
HIV Ab test nhanh | 100.000 | |
Xét nghiệm bệnh truyền nhiễm | 60.000 - 220.000 | |
Thời gian prothrombin | 60.000 - 80.000 | |
Định lượng Fibrinogen | 110.000 | |
Phân tích tế bào máu | 30.000 | |
Test dị ứng dị nguyên | 700.000 - 1.400.000 | |
Xét nghiệm nấm | 60.000 - 250.000 | |
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học | 100.000 | |
Kỹ thuật điều trị |
||
Điều trị các bệnh lý của da bằng UVB | 150.000 - 300.000 | |
Điều trị đau do zona bằng chiếu Laser Hé-Né | 250.000 | |
Đắp mặt nạ điều trị bệnh da | 200.000 - 300.000 | |
Chăm sóc da điều trị bệnh da | 400.000 - 1.000.000 | |
Điều trị mụn trứng cá bằng chiếu đèn LED | 60.000 | |
Điều trị bệnh da bằng chiếu đèn LED | 200.000 | |
Điều trị đau sau zona bằng điện châm, thủy châm, chiếu hồng ngoại và xoa bóp bấm huyệt | 310.000 | |
Điện châm | 100.000 | |
Thủy châm | 80.000 | |
Xoa bóp bấm huyệt | 80.000 | |
Điều trị bằng tia hồng ngoại | 50.000 | |
Cấy chỉ | 500.000 | |
Tiêm bắp | 40.000 | |
Kỹ thuật điều trị Laser – CSD |
||
Chăm sóc da điều trị bệnh da | 500.000 - 8.500.000 | |
Laser điều trị nếp nhăn | 2.500.000 - 32.000.000 | |
Xóa nếp nhăn bằng IPL | 1.000.000 - 5.000.000 | |
Trẻ hóa da | 4.000.000 - 20.000.000 | |
Điều trị bằng laser | 2.000.000 - 18.000.000 | |
Phẫu thuật | 500.000 - 4.500.000 | |
Điều trị sẹo lõm bằng TCA | 1.500.000 - 5.400.000 | |
Xóa xăm bằng YAG : KTP | 1.000.000 - 31.500.000 | |
Điều trị rám má | 3.000.000 - 16.000.000 | |
Điều trị tàn nhang | 3.000.000 - 12.000.000 | |
Điều trị sẹo lõm | 3.000.000 - 12.000.000 | |
Điều trị bệnh về tóc (Rụng tóc, hói, …) | 3.000.000 - 16.000.000 | |
Điều trị bệnh giãn lỗ chân lông | 3.000.000 - 16.000.000 | |
Điều trị rạn da | 3.000.000 - 12.000.000 | |
Điều trị lão hóa da | 3.000.000 - 16.000.000 | |
Điều trị chứng rậm lông bằng IPL (triệt lông) | 800.000 - 9.000.000 | |
Điều trị dày sừng ánh nắng bằng Laser CO2 | 500.000 - 2.000.000 | |
Điều trị dày sừng da dầu bằng laser CO2 | 500.000 - 2.000.000 | |
Điều trị u mềm treo bằng laser | 500.000 - 2.000.000 | |
Điều trị hạt cơm | 150.000 - 2.000.000 | |
Điều trị sùi mào gà | 1.500.000 - 2.000.000 | |
Phẫu thuật điều trị | 900.000 - 4.907.000 | |
Sinh thiết | 400.000 - 600.000 | |
Cắt các khối u da lành tính | 1.000.000 - 3.000.000 | |
Chích rạch áp xe | 500.000 - 4.200.000 |
Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý và yêu cầu cụ thể của từng bệnh nhân.
Quy trình khám chữa bệnh
Quy trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện Da Liễu Hà Nội được thiết kế khoa học, toàn diện, nhằm đạt hiệu quả điều trị tối ưu cho bệnh nhân. Quy trình này có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý cụ thể của từng người, tuy nhiên nhìn chung sẽ bao gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Đăng ký và Đặt lịch hẹn khám
Quý khách có thể đăng ký trực tiếp tại quầy tiếp nhận hoặc qua hệ thống đặt lịch trên website, Facebook, Zalo hoặc gọi đến tổng đài 0903 479 619. Cần cung cấp các thông tin cá nhân và dịch vụ khám mong muốn. Nếu sử dụng thẻ BHYT hoặc giấy chuyển tuyến, quý khách sẽ được hướng dẫn cụ thể các bước khám và điều trị.
Bước 2: Nhận phiếu và thanh toán chi phí khám.
Sau khi đăng ký, quý khách sẽ nhận được phiếu số thứ tự và số phòng khám tương ứng. Nếu đã đặt lịch trước, quý khách cần đến quầy tiếp đón để nhận hướng dẫn. Thanh toán phí khám tại quầy thu ngân tầng 1, sau đó di chuyển lên khu khám tại tầng 2 và chờ tới lượt gọi tên vào phòng khám.
Bước 3: Tiến hành khám và Thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng.
Tại phòng khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ thực hiện khám và giải thích các chế độ bảo hiểm y tế, các khoản thanh toán phát sinh nếu có. Quý khách sẽ thanh toán phí xét nghiệm (nếu có) tại quầy thu ngân tầng 1 hoặc tầng 3 và thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng theo hướng dẫn của điều dưỡng. Sau khi có kết quả, quý khách quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ kết luận và tư vấn phương pháp điều trị.
Bước 4: Nghe kết luận từ bác sĩ
Bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán và chỉ định điều trị dựa trên kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Quý khách sẽ nhận đơn thuốc, hướng dẫn sử dụng và các biện pháp điều trị khác. Nếu cần, bác sĩ sẽ sắp xếp lịch hẹn tái khám.
Bước 5: Hoàn thành quá trình kiểm tra sức khỏe.
Quý khách thanh toán các chi phí phát sinh tại quầy thu ngân. Sau đó, quý khách nhận lại thẻ BHYT, lấy thuốc tại quầy thuốc và kết thúc quy trình khám bệnh. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chỉ định điều trị và tái khám theo lịch hẹn để đạt kết quả điều trị tốt nhất.
Thông tin liên hệ
Cơ Sở 1
Địa chỉ: 79B Nguyễn Khuyến, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0903 479 619
Cơ Sở 2
Địa chỉ: Số 20 Bế Văn Đàn – Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại: 0903 479 619
Cơ Sở 3
Địa chỉ: Khoa Điều trị Nội trú Quốc Oai – Quốc Oai – Hà Nội
Điện thoại: 0903 479 619
Giờ làm việc
Cơ sở vật chất
Chuyên khoa
Danh sách 1 chuyên khoa Bệnh Viện Da Liễu Hà Nội
Xét nghiệm & Thủ thuật liên quan
Chuyên gia
Vị trí
Bệnh Viện Da Liễu Hà Nội
Số 79B, phố Nguyễn Khuyến, phường Văn Miếu, quận Đống Đa, thành phố Hà NộiHướng dẫn Đặt lịch
Khi tiến hành đặt lịch khám, quý bệnh nhân sẽ nhận được email xác nhận đặt lịch từ VIETMEC. Trong quá trình lấy số và đăng ký thông tin khám bệnh, có thể đưa email này cho đội ngũ lễ tân/nhân viên y tế.
Quy trình tham khám tại bệnh viện
- Bước 1: Quý khách đến trực tiếp quầy tiếp đón ấn nút màu xanh có chữ “Tiếp nhận” để đăng ký khám bệnh. Trường hợp khám theo BHYT, quý khách nhấn nút màu cam có chữ “Bảo hiểm”.
- Bước 2: Lấy số thứ tự và ngồi chờ tới lượt khám.
- Bước 3: Khám lâm sàng và thực hiện một số kiểm tra theo chỉ định của bác sĩ (nếu có).
- Bước 4: Đến quầy nhận thuốc và thanh toán chi phí.
Câu hỏi thường gặp
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 0 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 50,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 350,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 220,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 0 VNĐ
Chi phí tham khảo: 1,500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 1,200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 1,500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 220,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 120,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 50,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 250,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 50,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 220,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 250,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 600,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 350,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 220,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 5,000,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 2,000,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 90,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 80,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 1,500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 250,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 350,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 140,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 120,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 250,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 3,500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 120,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 1,500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 150,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 330,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 800,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 700,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 400,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 350,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 200,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 300,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 100,000 VNĐ
Chi phí tham khảo: 500,000 VNĐ